Nội dung bài viết do chuyên gia gợi ý. phan thi thuong thuong – tata coffee vietnam co.,ltd.mba, trợ lý giám đốc logistics, giảng viên khóa học xuất nhập khẩu, khóa học khai báo hải quan và báo cáo quyết toán hải quan chuyên sâu của Lê Anh.
Mẫu mã là phần quan trọng của tờ khai, sẽ quyết định nhiều nội dung khác trên tờ khai, vì vậy trong quá trình kê khai phải xác định được mã mẫu. Trên phần mềm vnaccs-ecus.
Bạn có thể theo dõi các mã mẫu được cập nhật mới nhất của chúng tôi bên dưới.
Nhằm thống nhất khai báo mã mẫu hệ thống vnaccs và mã mẫu xuất nhập khẩu thủ tục khai hải quan tờ khai hải quan giấy bộ luật hải quan chính phủ ngày 21/01/2015 số 08/ 2015/nĐ- Nghị định số cp Thông tư số 39/2018/tt-btcsửa đổi bổ sung Thông tư số 38/2015/tt_btc Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan ban hành một bảng mã đa dạng và hướng dẫn sử dụng.
Trên Tờ khai hải quan, phần đầu tiên xuất hiện mã loại hình, và việc xuất nhập hàng hóa có lẽ rất đơn giản theo loại hình kinh doanh thông thường (a11 hoặc b11 ). Tuy nhiên, khi gặp các loại hình khác, nếu không tra cứu kỹ, bạn có thể nhầm lẫn dẫn đến phải hủy hoặc sửa tờ khai hải quan.
>>>>Xem thêm: Các mặt hàng cần giấy phép xuất khẩu
Vì vậy, để xác định mã xuất nhập khẩu, bạn cần sử dụng phần tử 2:
- Dùng cho mục đích xuất nhập khẩu
- Loại hình doanh nghiệp. Tìm số thuế thu nhập cá nhân đã nộp
Sau đây là mô tả về mã loại hình. Khi sử dụng phần mềm khai báo hải quan điện tử, vui lòng chọn đúng mã loại hình theo mô tả sau. Khóa học kế toán thực hành
1. kiểu nhập
Mã loại Danh sách nhập khẩu được hiển thị trong bảng bên dưới:
st
mã lh
Tên
Hướng dẫn sử dụng
Tuyên bố chung
Ghi chú
1
a11
Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa được thông quan tại cửa khẩu)
Hàng hóa nhập khẩu hàng tiêu dùng của doanh nghiệp, chỉ nhằm mục đích thương mại, chỉ thuộc danh mục hàng hóa được Thủ tướng Chính phủ quyết định làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu biên giới. Nhập khẩu; đầu vào của hoạt động sản xuất hoặc hàng hóa nhập khẩu đầu tư miễn thuế, chịu thuế mà doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;
2
a12
Đang sản xuất (hàng hóa được thông quan tại chi cục hải quan khác với chi cục hải quan cửa khẩu nhập)
Dành cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng tiêu dùng, hàng hóa kinh doanh thương mại; nhập khẩu, kinh doanh nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ gc, sxxk, dncx và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); đầu tư miễn thuế, đầu tư chịu thuế, Nên làm thủ tục tại chi cục hải quan khác với trạm kiểm tra hàng nhập khẩu; doanh nghiệp nội địa nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc kinh doanh nhập khẩu tại chỗ.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quyền nhập khẩu thì sử dụng mã a41
3
a21
Chuyển tiêu dùng trong nước khỏi hàng tạm nhập
Được sử dụng khi doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc tạm nhập. Các trường hợp chuyển hướng tiêu thụ nội địa từ nguồn khác sử dụng mã a42.
4
a31
Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại
Sử dụng trong các trường hợp xuất khẩu bị trả lại bao gồm sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ 3 các loại hình kinh doanh xuất khẩu, xuất khẩu sản phẩm trong nước, sản xuất, xuất khẩu và xuất khẩu sản phẩm của DNCX.
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được tái chế hoặc tái xuất sang nước thứ ba, cơ quan hải quan sẽ giám sát và xử lý theo quy định hoặc theo biện pháp tạm thời.
5
a41
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh
Dùng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trong đó có dncx) nhập khẩu hàng hóa để trực tiếp bán (không sản xuất) tại Việt Nam theo quyền nhập khẩu.
6
a42
Chuyển sang tiêu dùng khác trong nước
Dùng cho hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế hoặc xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt để thay đổi đối tượng không chịu thuế, mục đích miễn thuế, xét miễn thuế , thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt hay không ân hạn. Trừ bán hàng nội địa từ nơi xuất xứ tạm nhập mã a21
7
e11
Nhập nguyên liệu dncx từ nước ngoài
Đối với sản xuất, gia công hàng xuất khẩu dncx, nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài.
x
8
e13
Nhập tài sản cố định cho dncx
Tài sản cố định dùng để tạo dncx trong trường hợp nhập khẩu (kể cả nhập khẩu nước ngoài, trong nước hoặc dncx khác).
x
9
e15
Nhập nguyên liệu dncx từ Trung Quốc
Được dncx sử dụng để nhập nguyên liệu, vật tư từ thị trường trong nước để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.
10
e21
Gia công nguyên phụ liệu nhập khẩu nước ngoài
Dùng để gia công nguyên liệu cho các nhà nhập khẩu nước ngoài. Nguyên vật liệu cần thiết để thực hiện hợp đồng gia công có thể do thương nhân nước ngoài nhập khẩu hoặc hàng nhập khẩu tự cung ứng, nó cũng được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp trong nước gia công dncx.
x
11
e23
Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác
Được sử dụng khi nguyên liệu, vật tư được nhận từ hợp đồng gia công khác để làm thủ tục kiểm tra tại chỗ.
x
12
e31
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
Được sử dụng khi công ty nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên phụ liệu có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, dncx hoặc tại chỗ do thương nhân nước ngoài chỉ định
x
13
e33
Nhập nguyên liệu vào kho miễn thuế
Dùng để nhập nguyên liệu, vật tư vào kho miễn thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
x
14
e41
Nhập sản phẩm gia công
Dùng cho doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư thuê ngoài để gia công và tái nhập sản phẩm (kể cả doanh nghiệp trong nước nhận lại sản phẩm gia công của dncx)
15
g11
Hàng tạm nhập, tạm nhập tái xuất
Dành cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo hình thức tạm nhập tái xuất
16
g12
Máy móc thiết bị tạm nhập phục vụ dự án
Sử dụng khi:
– Doanh nghiệp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật, khuôn mẫu từ nước ngoài, khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công, thực hiện dự án, chạy thử;
– Tạm nhập tái xuất bảo hành, sửa chữa;
– Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.
17
g13
Miễn thuế nhập khẩu tạm thời
Sử dụng khi:
– Nhập khẩu máy móc, thiết bị do bên đặt gia công cung cấp để phục vụ cho hợp đồng gia công; máy móc, thiết bị từ hợp đồng khác chuyển sang;
– Hàng tạm nhập miễn thuế gồm: hàng phục vụ hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị chuyên môn phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn sân khấu, khám bệnh, chữa bệnh .
18
g14
Hàng tạm nhập khác
Dùng cho kệ, giá, sọt, lọ,.. tạm nhập kho theo kim ngạch.
19
g51
Tái nhập hàng tạm xuất
Đối với hàng tạm xuất nhập khẩu (xuất khẩu theo hệ thống tạm xuất), bao gồm cả hàng tạm xuất cá nhân được chính phủ Việt Nam miễn trừ; nếu hàng tạm xuất là công cụ, nghề nghiệp và công cụ lao động; nếu hàng đã được tạm xuất đến công cụ chứa hàng hóa bằng các phương tiện luân chuyển khác (kệ, giá đỡ, thùng, bể…)
Lưu ý: Việc khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/tt-btc.
20
c11
Hàng gửi kho ngoại quan
Đối với hàng hóa nước ngoài gửi kho ngoại quan
x
21
c21
Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan khu kinh tế cảng biển
Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
x
22
h11
Hàng nhập khẩu khác
Bao gồm quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam, vật phẩm của tổ chức quốc tế và nhân viên làm việc trong các cơ quan, tổ chức này; vật phẩm viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không có hàng mẫu thanh toán; hành lý xách tay do công chức nhập cảnh gửi kèm theo vận đơn, vật phẩm mang theo người của công chức nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm cả vật phẩm mua bán vượt tiêu chuẩn miễn thuế của cư dân biên giới).
2. loại xuất khẩu
Bảng sau đây liệt kê Mã Loại Lối ra:
st
mã lh
Tên
Hướng dẫn sử dụng
Tuyên bố chung
Ghi chú
1
b11
Kinh doanh xuất khẩu
Dùng cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa thương mại ra nước ngoài, khu phi thuế quan theo hợp đồng mua bán, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền quản lý xuất khẩu (bao gồm cả quyền quản lý dncx).
x
Lưu ý: Nếu hàng XK là hàng chế biến sâu, sxxk, dncx thì phải khai theo mã mẫu riêng.
2
b12
Xuất sau khi tạm xuất
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng tạm xuất nay chuyển sang bán, biếu, tặng… hàng hóa này ra nước ngoài (không tái nhập vào Việt Nam).
Chú ý: đối với hàng tạm xuất mã loại hình g61
3
b13
Hàng hóa xuất nhập khẩu
Sử dụng khi:
– Tất cả các loại hàng hóa nhập khẩu có yêu cầu trả lại (bao gồm tái xuất trả lại khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan);
– Hàng hóa là nguyên liệu, phụ liệu dư thừa trong hợp đồng gia công xuất trả lại bên đặt gia công;
-Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý dưới hình thức xuất khẩu.
x
4
e42
Sản phẩm dncx xuất khẩu
Sản phẩm phục vụ xuất khẩu dncx, bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài và xuất khẩu vào thị trường trong nước.
x
Lưu ý: Nếu xuất khẩu vào nội địa cần khai báo mã điểm đến miễn thuế tạm nhập, mã số quản lý nội bộ và các thông tin khác tại chỗ
5
e52
Sản xuất hàng gia công cho công ty nước ngoài
Dùng khi xuất sản phẩm cho đối tác gia công ở nước ngoài. Bao gồm các trường hợp tự túc nguyên liệu, trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất khẩu sản phẩm gia công xuất khẩu trở lại dncx, trường hợp doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
x
Lưu ý: Nếu xuất sang dncx, vùng PTQ phải khai báo thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã điểm đến miễn thuế, mã số quản lý nội bộ
6
e54
Xuất vật liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác
Sử dụng trong trường hợp nguyên liệu, vật tư được điều chuyển từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm điều chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc kê khai theo chế độ tạm thời khi chuyển sang sử dụng g23).
x
Lưu ý: Trong trường hợp này, bạn cần khai báo tại chỗ các thông tin thông quan như mã điểm đến tạm thời miễn thuế, mã số quản lý nội bộ, v.v.
7
e56
Sản xuất hàng gia công chuyển phát nội địa
Đối với trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có hẹn giao hàng tại Việt Nam, kể cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công.
Lưu ý: Trong trường hợp này, bạn cần khai báo tại chỗ các thông tin thông quan như mã điểm đến tạm thời miễn thuế, mã số quản lý nội bộ, v.v.
8
e62
Sản xuất hàng xuất khẩu
Được sử dụng trong các trường hợp: sản phẩm gia công xuất khẩu có nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm sản phẩm xuất khẩu cho công ty nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam, sản phẩm gia công sản xuất bằng nguyên liệu gửi về Việt Nam). kho miễn thuế).
x
Lưu ý: Nếu xuất khẩu vào nội địa, cần khai báo tại chỗ các thông tin xuất nhập khẩu như mã nước đến, mã số quản lý nội bộ…
9
e82
Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư cho gia công
Dùng cho doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công ra nước ngoài.
Trường hợp hệ thống tạm thời g61 thiết bị giám sát xuất khẩu.
x
10
g21
Tái xuất hàng tạm nhập tái xuất
Đối với hàng kinh doanh khí thiên nhiên tạm nhập tái xuất thuộc mã số g11 (bao gồm cả đổi xăng tái xuất).
x
Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai báo thời gian lưu trú tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp phải gia hạn thì phải sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng hóa tntx
11
g22
Tái xuất máy móc, thiết bị cho các dự án hạn chế
Nếu hàng hóa là máy móc, thiết bị tạm nhập mã G12 thì khi hết thời hạn thuê phải tái xuất khi kết thúc dự án.
x
Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai báo thời gian lưu trú tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.
Gia hạn cần sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng hóa tntx
12
g23
Hàng tạm nhập tái xuất miễn thuế
Đối với hàng tạm nhập tái xuất sử dụng mã g13.
x
13
g24
Tái xuất khác
Đối với kệ, giá, sọt, lọ… Kệ, giá, sọt, lọ… tạm nhập được tái nhập dưới hình thức lưu kho theo chế độ kim ngạch tạm nhập với mã số g14.
x
14
g61
Hàng tạm xuất
Nó được sử dụng để xuất khẩu tạm thời hàng hóa ra nước ngoài, vào khu vực ptq và từ khu vực ptq ra nước ngoài theo hệ thống tạm thời. Bao gồm trường hợp hàng hóa tạm xuất của cá nhân được chính phủ Việt Nam miễn trừ; nếu hàng tạm xuất là công cụ, nghề nghiệp, dụng cụ lao động tạm xuất của cơ quan, tổ chức, cá nhân xuất cảnh trong một thời hạn nhất định; nếu hàng hóa đã qua qua các phương thức luân chuyển khác (kệ, kệ, thùng, can…) để tạm xuất cho các cơ sở lưu giữ hàng hóa.
x
Lưu ý: Việc khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/tt-btc.
15
c22
Hàng đưa vào khu phi thuế quan
Đối với việc xuất khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ra nước ngoài, thị trường trong nước.
x
Lưu ý: Khi xuất khẩu vào thị trường trong nước, bạn cần cung cấp thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã số tạm miễn thuế nơi đến, số quản lý nội bộ và các thông tin khác.
16
h21
Xuất khẩu hàng hóa khác
Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; vật phẩm của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và nhân sự làm việc trong các cơ quan, tổ chức này; vật phẩm viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không phải trả tiền; hành lý xách tay do nhân viên xuất cảnh gửi kèm theo vận đơn, vật phẩm mang theo của nhân viên xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; cư dân biên giới mua bán, trao đổi hàng hóa vượt định mức miễn thuế .
Lưu ý: Việc khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/tt-btc.
Trên đây là phần tóm tắt về Mã số Xuất nhập khẩu. Tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và áp dụng các mã loại phù hợp khi làm việc với hoạt động xuất-nhập!
Nếu bạn có nhu cầu học thêm về nghiệp vụ xuất nhập khẩu để phục vụ cho công việc của ngành xuất nhập khẩu và logistics, bạn có thể đăng ký học nghiệp vụ xuất nhập khẩu kinh doanh xuất nhập khẩuTại lê anh xuất nhập khẩu. Khóa học được giảng dạy bởi đội ngũ chuyên gia logistics xuất nhập khẩu đang làm việc tại các công ty logistics xuất nhập khẩu lớn trong và ngoài nước. lớp toán
Xuất nhập khẩu Lê Anh – Đào tạo Xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam!