Trong quá trình lựa chọn kích thước ống thi công. Nhiều người dùng không chuyên có thể hơi bối rối trước ký hiệu đặc tả kỹ thuật. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp Đường kính danh định?
câu hỏi
Khái niệm đường kính danh nghĩa
Đây là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau.
Có thể hiểu một cách đơn giản đường kính danh định (ký hiệu là dn) của ống thép là đường kính trong của ống. Còn được gọi là ống lớn và ống nhỏ, nó thường được sử dụng cùng với tên ống. Số được làm tròn tính bằng milimét hoặc inch. Ví dụ: ống dn90, ống dn40, …
Tuy nhiên, Đường kính chính xác là đường kính thực của ống khi đo thực tế. Ví dụ ống ø21, kích thước đường kính chính xác là ø20,5. Làm tròn thành ø21.
Theo Wikipedia, Đường kính danh nghĩa được biểu thị bằng dn (viết tắt của tên tiếng Anh “diametrenominal” hoặc “nominal diameter”) là đường kính trong danh nghĩa. là tiêu chuẩn kích thước đường ống của Châu Âu. Đơn vị đo kích thước ống sẽ tính bằng milimét.
Được biểu thị bằng nps (viết tắt của “Kích thước ống danh nghĩa”), Đường kính ngoài danh nghĩa là Ký hiệu tiêu chuẩn Bắc Mỹ cho kích thước ống. Việc chỉ định áp dụng cho các kích thước ống tiêu chuẩn ở nhiệt độ cao và áp suất cao hoặc nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
Kích thước ống có hai đặc điểm: kích thước ống danh nghĩa (tính bằng inch) và số lượng danh nghĩa (lịch trình hoặc lịch trình/sch).
Ký hiệu đường kính ống
– inch:
inch có thể được viết tắt là chữ in hoặc dấu phẩy trên (“). Đây là đơn vị đo độ dài được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ và Canada. Tại Việt Nam, thiết bị này thường được sử dụng trong ngành ống thép. hoặc độ dày của thành ống.
Chuyển đổi: 1 inch = 25,4 mm = 0,0254 mét
-phi:
phi là đơn vị của đường kính ngoài (od-đường kính ngoài-mm).
– Cấu trúc:
sch là viết tắt của độ dày của tường, sch thường được liên kết với lịch trình hoặc định danh theo lịch trình, viết tắt là sch. Đơn vị này được sử dụng để thể hiện độ dày, cấp độ và đường kính ngoài của ống. Theo các tiêu chuẩn khác nhau, độ dày của ống cũng khác nhau. Như thép ống sch40, sch80,…
Ứng dụng thực tế của đường kính danh định
Theo tiêu chuẩn của các quốc gia khác nhau, quy định về đường kính ống thép và độ dày thành ống ít nhiều khác nhau.
Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASTM, đường kính danh nghĩa là 21,3mm, nhưng theo tiêu chuẩn BS, đường kính danh nghĩa là 21,2mm.
Khi lựa chọn đường ống, cần căn cứ vào tiêu chuẩn áp dụng của công trình, yêu cầu về áp suất làm việc, loại vật liệu đi qua đường ống, môi trường sử dụng mà lựa chọn đường ống phù hợp.
Hầu như không có kích thước ống thép tiêu chuẩn nào phù hợp với tất cả các dự án.
Nhiều người cứ nghĩ dn15 là phi 15mm nhưng không phải. Tuy dn là đường kính danh nghĩa nhưng đường kính thực tế phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất.
Một cách thực tế để tính đường kính là:
Đường kính trong (mm)=đường kính ngoài (mm)-2*độ dày (mm)
Bảng chuyển đổi độ dày/kích thước thành ống
Để thuận tiện cho bạn, một bảng chuyển đổi đường kính danh nghĩa đã được tạo cho các kích thước chính xác của độ dày thành. Đây là bảng chuyển đổi.
– bảng nps cho kích thước ống từ 1/8 đến 3 ½
– nps 4 đến nps 9
– nps 10 đến nps 24
Như vậy, với những thông tin trên, hi vọng bài viết này có thể cung cấp thêm cho bạn đọc những kiến thức về khái niệm đường kính ống danh nghĩa. Từ đó có thể áp dụng vào thực tế để chọn kích thước phù hợp.
Liên hệ nhà cung cấp vật tư uy tín chuyên nghiệp trong lĩnh vực cơ điện
Công ty cơ điện hải dương tuân thủ triết lý kinh doanh “chất lượng tạo niềm tin, chuyên nghiệp tạo sự hợp tác lâu dài”, hướng tới trở thành nhà cung cấp vật tư chuyên nghiệp trong lĩnh vực cơ điện. Hợp tác với chúng tôi, quý khách hàng sẽ có được sự lựa chọn sản phẩm tốt nhất và sự phục vụ tận tình, chuyên nghiệp. Quý khách có nhu cầu mua sản phẩm vui lòng liên hệ qua tin nhắn:
Công ty TNHH Điện cơ Chaiyang
Địa chỉ: Số 3, ngõ 696, đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thủy, Quận Long Biên, TP Hà Nội
Điện thoại di động: 0983687420
Email: vattuhaiduong@gmail.com
Website: https://vattuhaiduong.vn