Trong thế giới toàn cầu hóa, tiếng Anh ngày càng đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực, đặc biệt là trong kinh doanh. Hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh là một văn bản pháp lý thiết yếu trong các giao dịch quốc tế. Để hiểu được đầy đủ nội dung của hợp đồng thương mại, trước hết người học cần có kiến thức chuyên môn về tiếng AnhBusiness Law .
Bạn đang xem: nội dung hợp đồng
Học phân tích hợp đồng qua tiếng anh luật doanh nghiệp
Trong bài viết này, aroma muốn giới thiệu cấu trúc của một hợp đồng thương mại tiếng Anh, mô tả hợp đồng thương mại theo chức năng và từ vựng của luật thương mại mà người học có thể gặp phải khi đọc hoặc dịch.
-
Xây dựng hợp đồng kinh doanh tiếng Anh
Hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh thường bao gồm các phần sau:
- Tiêu đề
- Khai mạc (bắt đầu), ngày ký kết hợp đồng (date) và các bên tham gia hợp đồng (các bên).
- Độc thoại/Lời mở đầu
- Hợp đồng này được ký vào tháng 12 . Vào ngày 24 năm 1998 bởi … công ty (sau đây gọi là “Bên cấp phép”), một mặt, có địa chỉ đăng ký là …, có địa chỉ pháp lý là …, và mặt khác, .. .công ty (sau đây gọi là “Bên cấp phép”) một mặt, có văn phòng đăng ký tại … và có địa chỉ hợp pháp là ….
- Xét rằng Bên cấp phép sở hữu chuyên môn trong việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt và tiếp thị…;
- Xét rằng Bên cấp phép có quyền và mong muốn chuyển giao bí quyết đã ký ở trên cho Bên được cấp phép;
- Xét rằng Bên được cấp phép muốn sử dụng bí quyết của Bên cấp phép để thiết kế, sản xuất, bán và xuất khẩu…;
- Vì vậy, xét về địa điểm và sự thuận tiện cho cả hai bên, Bên cấp phép và Bên cấp phép, sau khi thương lượng, đồng ý ký kết hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:
- Hợp đồng này được ký ngày 24 tháng 12 năm 1998 … với công ty … (sau đây gọi là “Bên cấp phép”), địa chỉ đăng ký là …, địa chỉ pháp lý là …, và bên đối tác là Công ty … (Sau đây gọi tắt là “Bên cấp phép” x), có trụ sở đăng ký tại …, địa chỉ pháp lý là ….
- Xét rằng Bên cấp phép sở hữu bí quyết thiết kế, sản xuất, cài đặt và sử dụng…;
- Xét rằng bên cấp phép có quyền và sẵn sàng chuyển giao bí quyết kỹ thuật đã đăng ký nói trên cho bên được cấp phép;
- Xét rằng người được cấp phép muốn sử dụng bí quyết của người cấp phép để thiết kế, sản xuất, bán và xuất khẩu….
- Vì vậy, xuất phát từ những lý do trên và quyền lợi của hai bên, sau khi thương lượng, bên nhận li-xăng và bên nhận li-xăng đồng ý giao kết hợp đồng này theo các điều khoản sau:
- Điều khoản thi hành:
- Định nghĩa:
- (1) “Bằng sáng chế” có nghĩa là các giấy chứng nhận bằng sáng chế, mẫu thống nhất và các ứng dụng mà Bên B hiện đang sở hữu hoặc có được sau đây và/hoặc trong thời gian đó Bên B sở hữu hoặc có thể có quyền kiểm soát hoặc cấp phép Thuật ngữ được sử dụng ở đây cho bất kỳ hoặc tất cả các quốc gia trên thế giới nơi sản phẩm được sản xuất.
- (2) “Thông tin kỹ thuật” có nghĩa là dữ liệu kỹ thuật bí mật, bản vẽ, thông số kỹ thuật và quy trình, hướng dẫn sử dụng, danh mục và tất cả thông tin kỹ thuật cần thiết khác để sản xuất, vận hành, bán và dịch vụ sản phẩm thuộc về hoặc sau đây được Bên B mua lại Trong thời hạn của hợp đồng này, Bên B có hoặc có thể có quyền kiểm soát và cung cấp cho Bên A.
- (1) “Bằng sáng chế” đề cập đến giấy chứng nhận các phát minh, kiểu mẫu và ứng dụng độc đáo mà Bên B đã hoặc sẽ có được và/hoặc Bên B có hoặc có thể có quyền nắm giữ, hoặc trong thời hạn hiệu lực của bằng sáng chế. hợp đồng cấp phép sử dụng chúng ở bất kỳ hoặc tất cả các quốc gia trên thế giới và có thể phù hợp hoặc có thể được sử dụng trong sản xuất sản phẩm. .
- (2) “Dữ liệu kỹ thuật” là dữ liệu kỹ thuật bí mật, bản vẽ, thông số kỹ thuật, quy trình sản xuất, tài liệu quảng cáo, sách mẫu và các dữ liệu kỹ thuật khác cần thiết cho việc sản xuất, vận hành, tiêu thụ và bảo trì các sản phẩm thuộc sở hữu của Bên B hoặc sẽ có được và/hoặc Bên B có thể kiểm soát và cung cấp minh bạch thời hạn hợp đồng này cho Bên A.
- Cân nhắc:
- Luật áp dụng:
- Điều khoản thi hành bổ sung:
- Điều khoản về nhân chứng:
-
Từ vựng tiếng Anh thương mại trong hợp đồng
- Cổ ngữ
- Từ đồng nghĩa/Từ đồng nghĩa
- Từ gốc tiếng Pháp
- Cặp từ tiếng Anh chuyên ngành liên quan đến luật kinh doanh
- Từ chung chung có ý nghĩa đặc biệt
Các từ tiếng Anh pháp lý cũ phổ biến:
– dự báo/dự báo: vừa được đề cập
– Được đề cập bên dưới: bên dưới
– sau này/sau: sau này, sau
-Dưới đây: Nhân đây
Xem thêm: Kích thước lô tối đa là bao nhiêu
Xem thêm: Mật khẩu hoạt động là gì
– ở đây: Trong tài liệu này, ở đây
– Tại đây: Về cái này
– Cho đến nay: Làm theo điều này
– Sau đây: Đồng hành, Đồng hành
– Dù: Dù
– Sau: Sau
– Do đó: theo đó
– đâu: ở đó
– HỌ: về cái đó
– đến đó: theo đó
– therewith: với cái đó.
Trong các hợp đồng thương mại thường có những tổ hợp đặc trưng – các cặp từ đồng nghĩa và từ gần nghĩa, đôi khi là ba từ, nhưng thường là hai từ. Những từ này có thể là danh từ: “điều khoản và điều kiện”; động từ: “make and enter” (ký và bắt đầu); tính từ: “null and void” (không có giá trị), hoặc thậm chí là giới từ: “by and between” .
Một số từ tiếng Anh mượn của tiếng Pháp trong luật thương mại thường được dùng trong: effect (hiệu quả), Assurance (bảo đảm), Signed (chữ ký), Agreeing (thỏa thuận), Rules (luật), terms (điều khoản), condition (điều kiện) , Date (ngày), hợp đồng (hợp đồng), bất khả kháng (force majeure).
Các cặp từ liên quan phổ biến trong hợp đồng thương mại là: lessor (người cho thuê)/người thuê (tenant), người cấp phép (licensee)/người được cấp phép (licensee).
– Nên: lẽ thường: ngôi thứ nhất “sẽ” / lẽ nghề nghiệp: ngôi thứ ba “phải”
– Cân nhắc: Suy giảm (Chung) / Bồi hoàn (Chuyên nghiệp)
– Công bằng: công bằng (phổ thông) / hợp pháp (đặc biệt)
Mặc dù có nhiều loại hợp đồng bằng tiếng Anh nhưng hầu hết các hợp đồng bằng văn bản đều có cấu trúc giống nhau, bao gồm các điều khoản cơ bản nêu trên. “phân tích hợp đồng bằng tiếng anh chuyên ngành luật thương mại“, bạn sẽ nắm vững cấu trúc và từ vựng của các loại hợp đồng thương mại thông dụng, đồng thời học một cách có hệ thống hơn. Nếu muốn tìm hiểu các tài liệu tiếng anh chuyên ngành khác, bạn có thể đăng ký học tiếng anh công sở nhé!
Tham khảo: Chat Roulette – Ác quỷ cải trang &39 cơn sốt &39 phương tiện truyền thông
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn Danh mục: faq
Ví dụ: “hợp đồng/thỏa thuận mua hàng”, “hợp đồng/thỏa thuận mua bán”.
Phần này thường bắt đầu bằng một cụm từ mô tả các đặc điểm của hợp đồng.
Ví dụ: “thỏa thuận mua bán này”.
Phần này cũng giới thiệu các bên tham gia hợp đồng bằng cụm từ “bởi và giữa x và y” (giữa công ty/bên “x” và công ty/bên “y”) cũng như ngày, tháng và năm.
Theo quy ước, phần này thường đứng trước một số mệnh đề có từ “whereas” (đang xem xét) dùng để làm rõ lai lịch, mục đích, lý do và ý định của các bên. Theo luật, các điều khoản này có thể được dùng làm cơ sở để trọng tài hoặc tòa án giải thích nội dung chính của hợp đồng khi có tranh chấp và thường được viết sau phần mở đầu (hiệu lực) để vào nội dung chính của hợp đồng.
Ví dụ:
Bản dịch:
Thường bắt đầu bằng cách diễn đạt: “Các bên theo đây đồng ý như sau…” (Các bên đồng ý/đồng ý đồng ý với các điều khoản sau…) hoặc “Theo đây đồng ý rằng…” hoặc “Nó is here thoả thuận giữa các bên như sau…” (Các bên hiện đồng ý với các điều khoản sau đây…).
Phần này thường dùng để làm rõ nghĩa các khái niệm (từ, cụm từ) quan trọng cần có trong hợp đồng, và việc giải thích/định nghĩa các khái niệm này là rất cần thiết trong các văn bản tiếng Anh chuyên môn. luật Thương mại.
Ví dụ:
Bản dịch:
Từ này thường được sử dụng để mô tả các khoản bồi hoàn.
Ví dụ:
Xem thêm: Đi công tác tiếng Anh là gì
Xem thêm: Chính sách stp là gì? Vai trò của stp trong tiếp thị doanh nghiệp
Xét đến cam kết của Người bán về việc bán Tiền lãi vốn chủ sở hữu, Người mua sẽ thanh toán cho Người bán số tiền tương đương với Hai mươi nghìn Đô la Mỹ ($20.000) bằng Bảng Anh vào ngày ký kết Thỏa thuận này.
Đối với cam kết bán cổ phần nắm giữ của người bán, người mua phải trả cho người bán số tiền tương đương 20.000 đô la bảng Anh vào ngày được chỉ định trong hợp đồng.
Phần này mô tả luật điều chỉnh hợp đồng.
Ví dụ:
Thỏa thuận này được điều chỉnh và giải thích theo luật pháp Anh.
Hợp đồng này được điều chỉnh và hiểu theo luật pháp của quốc gia bạn.
Bao gồm các điều khoản như: bảo đảm (warranties), giới hạn và loại trừ (limitation andclusion clauses).
Mệnh đề thường bắt đầu bằng cụm từ “nhân chứng cho việc đó/điều đó”, tất cả đều là chữ in hoa, thường được dịch là: “chứng nhận dưới đây”.
Ví dụ:
Điều này là để xác nhận rằng các bên đã khiến hợp đồng này được ký vào bản sao bởi những người được ủy quyền hợp lệ của họ vào hoặc vào ngày trên.
Được chứng nhận như sau: Vào ngày trên, bản sao, bởi các quan chức hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của cả hai bên trong hợp đồng này
>>>Xem thêm:Học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật kinh tế