Bằng tốt nghiệp chỉ là một khái niệm quen thuộc trong hệ thống giáo dục và là điều mà nhiều người trong chúng ta khao khát. Nhưng nhiều người không hiểu chứng chỉ là gì, chứng chỉ có nghĩa là gì? Nếu khái niệm này vẫn chưa rõ ràng, mời bạn tham khảo các bài viết sau của topcv blog để hiểu rõ hơn các vấn đề xung quanh chứng chỉ.
Chứng chỉ là gì?
Văn bằng được hiểu là giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc văn bằng, chứng chỉ sau khi người học hoàn thành đủ các điều kiện tốt nghiệp. Trong khi đó, chứng chỉ là văn bằng chính thức xác nhận trình độ học vấn của người học sau khi hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cung cấp.
Theo quy định của pháp luật, văn bằng, chứng chỉ còn được quy định tại Điều 12 Khoản 1 Nghị định số 75/2006/nĐ-cp như sau:
Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp sau khi người học tốt nghiệp một cấp học hoặc trình độ đào tạo; sau khi hoàn thành khóa học hoặc chương trình đào tạo để nâng cao trình độ học vấn và nghề nghiệp, người học được cấp chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
>>>Xem thêm:Bạn có biết cách hoàn thiện phần “học vấn” trong sơ yếu lý lịch của mình không?
Chứng chỉ có nghĩa là gì?
Nhiều công việc ngày nay yêu cầu bằng cấp và chứng chỉ theo quy định. Vì bằng cấp, chứng chỉ sẽ phản ánh một phần trình độ của sinh viên. Ngoài ra, cũng có những doanh nghiệp không khắt khe về yêu cầu bằng cấp, chỉ xem xét năng lực và kinh nghiệm thực tế của ứng viên.
Thật ra, có cơ hội tốt, lương cao không nhất thiết phụ thuộc vào bằng cấp, chứng chỉ của bạn. Nhưng điều chắc chắn nó là một phần cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá năng lực của ứng viên, đồng thời mang đến nhiều cơ hội lựa chọn và cạnh tranh trong công việc.
Giá trị văn bằng hiện tại
Quốc hội khóa 14 làm rõ giá trị của văn bằng, chứng chỉ trong Luật Giáo dục 2019. Vì vậy, giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ do hệ thống giáo dục quốc dân cấp. Nó có hiệu lực pháp lý như nhau.
Văn bằng được cấp sau khi người học hoàn thành cấp học hoặc chương trình giáo dục đáp ứng chuẩn đầu ra của cơ sở giáo dục và đào tạo. Bao gồm: bằng tốt nghiệp cấp 3, bằng tốt nghiệp cấp 3, bằng trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân, bằng tiến sĩ và các văn bằng khác có trình độ học vấn tương đương.
Sau khi học viên hoàn thành khóa đào tạo, chứng chỉ tay nghề hoặc chứng chỉ kiểm tra được cấp theo quy định, chứng chỉ được cấp để xác nhận thành tích học tập của học viên.
Sự khác biệt giữa văn bằng và chứng chỉ
Giữa bằng tốt nghiệp và chứng chỉ có rất nhiều điểm khác nhau và chúng ta cần nắm bắt được sự khác biệt giữa hai khái niệm này.
- thời hạn: Bằng tốt nghiệp thường được trao sau khi học sinh hoàn thành chương trình giáo dục thường kéo dài từ 3-7 năm. Sau khi tốt nghiệp bạn muốn học thêm các khóa học nâng cao tay nghề, lúc này bạn sẽ được cấp chứng chỉ và thời gian hoàn thành khóa học thường chỉ vài tháng hoặc 1,2 năm. Do đó, thường mất ít thời gian hơn để hoàn thành chứng nhận so với bằng tốt nghiệp.
- Đơn vị cấp bằng: Cấp cho người đã hoàn thành các khóa đào tạo như bằng tốt nghiệp THPT, bằng THPT, bằng đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. …đơn vị cấp chứng chỉ Bất kỳ tổ chức nào, bao gồm cả tổ chức tư nhân, nơi bạn đã hoàn thành khóa học của mình.
- Trình độ chuyên môn: Trình độ văn bằng là gì? Sau khi tốt nghiệp, người học thường có trình độ và kiến thức nghiên cứu chuyên sâu, hiểu biết chuyên môn và tổng quan về chủ đề. Mặc dù các chứng chỉ thường tập trung vào các kỹ năng thực tế, nhưng có nhiều thứ hơn là thực hành.
- Phát triển năng lực: Nếu bạn muốn tiếp tục học cao hơn như bằng đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ, bạn phải hoàn thành bằng cấp trước đó. Với chứng chỉ, bạn không cần biết bạn đã học bao nhiêu văn hóa và bạn đã đạt được bằng cấp gì. Nó thường được sử dụng cho mục đích công việc và bạn khó có thể theo đuổi bằng cấp cao hơn.
Nghề yêu cầu chứng chỉ
Trên thực tế, không có quy tắc cứng nhắc và nhanh chóng nào liên quan đến các yêu cầu về trình độ chuyên môn và chứng chỉ. Mỗi chuyên ngành đều có yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ dựa trên tiêu chuẩn của ngành. Đồng thời, quy định về yêu cầu chứng chỉ chuyên môn cũng có sự khác nhau đối với vị trí, cấp bậc.
Nhìn chung, những ngành đòi hỏi kiến thức chuyên môn và kỹ năng cao đều yêu cầu ứng viên phải có bằng cấp, chứng chỉ liên quan. Đặc biệt đối với cán bộ công chức và lực lượng thi hành công vụ đã giảm bớt áp lực về những văn bằng, chứng chỉ rườm rà, không cần thiết.
Còn về cấp độ văn bằng và chứng chỉ thì sao? Khi khai báo học bạ trong sơ yếu lý lịch phải khai báo trung thực, nếu nhà tuyển dụng kiểm tra học bạ phát hiện gian dối sẽ bị sa thải, gian lận lâu dài thậm chí có thể bị truy cứu trách nhiệm pháp luật, ứng viên nên biết điều đó không quá khó để xác minh trình độ đối với nhà tuyển dụng.
>>>Xem thêm: Chia sẻ cách viết sơ yếu lý lịch chuẩn nhất cho ứng viên năm 2021
Có thể thấy, việc sở hữu các văn bằng, chứng chỉ sẽ mang đến cho người tìm việc nhiều lựa chọn và cơ hội tìm được việc làm hấp dẫn. Trình độ học vấn của ứng viên là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của họ. Nó bổ trợ cho chứng chỉ và giúp bạn tăng điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Nếu bạn đã có những văn bằng, chứng chỉ cần thiết thì tại sao không ứng tuyển ngay những công việc phù hợp trên topcv.
Nguồn ảnh: Bộ sưu tập