Cấp hàm của Bộ Công an luôn là một trong những nội dung được quần chúng nhân dân quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kiến thức liên quan đến các vấn đề nêu trên.
Vì vậy, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm trả lời câu hỏi:Trung tá tiếng Anh là gì?
Thưa Trung tá, Thiếu tá là gì?
Trả lời câu hỏi: Trường trung học tiếng Anh là gì? Trước đó, chúng ta hãy làm rõ khái niệm trung tá và thiếu tá cho mọi người như sau:
Thượng tá là một trong các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là cấp bậc sĩ quan cấp trung, cấp tá được gắn 02 sao. Cấp bậc này thường là trung đoàn trưởng hoặc phó trung đoàn trưởng hoặc phó lữ đoàn trưởng. Ông cũng mang cấp bậc đại tá hai sao trong Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa và quân đội của hầu hết các quốc gia.
Thiếu tá là một trong các cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong các cấp bậc quân hàm của hầu hết các nước trên thế giới, là cấp bậc sĩ quan trung cấp được gắn 01 sao. Cấp bậc thiếu tá cao hơn cấp đại úy và cấp dưới trung tá. Cấp bậc này thường giữ chức vụ tiểu đoàn trưởng của một trung đoàn trường.
Thưa Đại tá, chuyên ngành tiếng Anh là gì?
trung tá được dịch từ tiếng Anh là trung tá.
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là cấp bậc hàm của sĩ quan trung cấp, cấp tá được gắn 02 sao, trên cấp đại tá, dưới cấp đại tá. Cấp bậc này thường là trung đoàn trưởng hoặc phó trung đoàn trưởng hoặc phó lữ đoàn trưởng. Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và quân đội của hầu hết các quốc gia cũng có 02 sao cho cấp đại tá.
major là một chuyên ngành được dịch từ tiếng Anh.
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội của hầu hết các nước trên thế giới, đây là cấp bậc sĩ quan trung cấp 01 sao, cấp tá. Cấp bậc thiếu tá cao hơn cấp đại úy và cấp dưới trung tá. Cấp bậc này thường giữ chức vụ tiểu đoàn trưởng.
Một số cụm từ tiếng Anh liên quan đến Trung tá, thiếu tá
– Hàng hóa: Đại tá.
– thượng tướng: Đại tướng.
– đội trưởng: đội trưởng.
– Hạ sĩ: Hạ sĩ.
– non-commissioner: Hạ sĩ quan.
– sĩ quan học viên/học viên: Học viên sĩ quan.
– sĩ quan: sĩ quan.
– thiếu tướng: thiếu tướng.
– trung sĩ: trung sĩ.
Hệ thống quân hàm của cán bộ Công an nhân dân
Theo quy định tại Điều 21 “Luật Công an nhân dân” 2018, cụ thể:
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp:
– Có 4 cấp tướng:
+ Tổng hợp.
+ trung tướng.
+ trung tướng.
+thiếu tướng.
– Thượng tá có 4 bậc:
+ Đại tá.
+ Đại tá.
+ Trung tá.
+ Chuyên nghiệp.
– Cán bộ cộng sản có 4 bậc:
+ Thuyền trưởng.
+ Thiếu úy.
+ Thiếu úy.
+ Hiệu trưởng.
– Hạ sĩ quan có 3 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Thượng sĩ.
+ Hạ sĩ.
Chuyên gia và kỹ thuật viên, hạ sĩ quan:
– Thượng tá có 3 bậc:
+ Đại tá.
+ Trung tá.
+ Chuyên nghiệp.
– Cán bộ cộng sản có 4 bậc:
+ Thuyền trưởng.
+ Thiếu úy.
+ Thiếu úy.
+ Hiệu trưởng.
– Hạ sĩ quan có 3 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Thượng sĩ.
+ Hạ sĩ.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ:
– Hạ sĩ quan có 3 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Thượng sĩ.
+ Hạ sĩ.
– Lính nghĩa vụ có 2 cấp:
+ một cấp.
+ riêng tư.
Một số quy định pháp luật về khuyến mại
Điều 22 “Luật Công an nhân dân” năm 2018 quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét thăng quân hàm đối với cán bộ, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cụ thể có thể là:
Đầu tiên:Xem xét các đối tượng ở cấp chức năng
– Học sinh, sinh viên hưởng chế độ sinh hoạt phí của trường Công an nhân dân, khi ra trường sẽ được tặng các danh hiệu sau:
+ Cao đẳng: Thiếu úy.
+ Trung cấp: Thượng sĩ.
+ Sinh viên xuất sắc và sinh viên tốt nghiệp được xếp hạng cao hơn.
– Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học, cao đẳng giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì được phân cấp hàm tương ứng theo trình độ đào tạo, chức vụ, nhiệm vụ được giao và mức lương.
– Lính nghĩa vụ bắt đầu từ cấp Binh Nhất.
Thứ hai:Điều kiện để xét nâng ngạch viên chức
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Hoàn thành nhiệm vụ, đúng tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, sức khỏe.
+ Cấp chức năng hiện tại thấp hơn cấp chức năng cao nhất được giao cho chức vụ hoặc chức danh đảm nhiệm.
+ Đủ thời hạn xét thăng cấp hàm quy định tại khoản 3 Điều này.
Thứ Ba:Khung thời gian để xem xét các cải tiến
– Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ đến Thượng sĩ: 01.
+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01.
+ Trung sĩ đến Thiếu úy: ’02.
+ Trung úy lên Thượng úy: 02 năm.
+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.
+ Trung úy đến Đại úy: 03 năm.
+ Trung tá: ’04.
+ Thiếu tá đến Trung tá: 04.
+ Trung tá lên Đại tá: 2004.
+ Đại tá lên Đại tá: 04.
+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04.
+ Thời hạn thăng quân hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.
– Thời hạn Bộ trưởng Bộ Công an xét nâng bậc lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật theo bậc lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng quân hàm cho hạ sĩ quan, nghĩa vụ quân sự.
——Thời gian học tập của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm; đối với sĩ quan, chiến sĩ đã bị giáng cấp nếu tiến bộ sau năm 2001 kể từ ngày bị giáng chức thì được xét thăng cấp.
Thứ Tư:Vấn đề về tuổi tác
Cán bộ được xét thăng cấp từ Đại tá lên Thiếu tướng phải dưới 57 tuổi, trường hợp cao hơn do Chủ tịch nước quyết định.
Vậy trung tá tiếng anh là gì vậy thiếu tá? Chúng tôi đề cập chi tiết về vấn đề này trong bài viết ở trên. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung về cấp tá và cấp hàm.