Cấu trúc câu là mối quan tâm của mọi ngôn ngữ. trong một câu danh từ là một từ thường được sử dụng trong các chức năng khác nhau.
Vì vậy, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho độc giả những thông tin liên quan để trả lời câu hỏi: Đằng sau danh từ là gì?
Danh từ là gì?
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị…
– Danh từ đặc biệt là danh từ được bắt nguồn từ động từ hoặc tính từ. Một số danh từ đặc biệt vừa là danh từ, vừa là động từ, vừa là tính từ thì có thể chuyển thành các từ loại nói trên mà không có từ đứng trước và đứng sau.
– Các loại danh từ hiện tại:
<3
+ Danh từ chỉ khái niệm: con người, đạo đức, học vấn, cách mạng, kinh nghiệm,…
+ Danh từ chung: Là tên gọi của một lớp sự vật, dùng để chỉ một lớp sự vật chung. Danh từ chung được chia thành hai loại: danh từ cụ thể là những thứ chỉ những thứ mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan của mình; danh từ trừu tượng là những thứ chỉ những thứ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng các giác quan (ý nghĩa, tình cảm, cách mạng…).
Danh từ khái niệm: là những danh từ có ý nghĩa trừu tượng. Đây là lớp danh từ không chỉ chỉ vật thể, chất liệu hay đơn vị cụ thể của sự vật mà còn chỉ những khái niệm trừu tượng như năng lực, nhân cách, tư tưởng, đạo đức tồn tại trong nhận thức và trong ý thức con người chứ không phải được vật chất hóa, cụ thể hóa. . Có thể hiểu là không có hình thù, không trực tiếp cảm nhận được qua các giác quan như thính giác, thị giác…; danh từ chỉ những hiện tượng mà con người có thể nhận thức, cảm nhận được trong không gian và thời gian, như các hiện tượng tự nhiên: giông bão; các hiện tượng xã hội như núi lở, mưa giông: Áp bức bóc lột, chiến tranh vũ trang, chiến tranh lạnh…
+Danh từ riêng: Là tên riêng của sự vật (địa danh, địa danh, tên người…), ví dụ: thanh hóa, hà nội, thành phố hồ chí minh, nguyễn thị huyền…
p>
+ Danh từ đơn vị: Là từ chỉ đơn vị của sự vật. Theo đặc điểm ngữ nghĩa và phạm vi sử dụng, danh từ chỉ đơn vị có thể chia thành một số loại cụ thể: danh từ đơn vị tự nhiên là danh từ chỉ loại sự vật, còn gọi là danh từ. Từ loại (như: mục, đoạn, cái,…); danh từ biểu thị đơn vị gần đúng, dùng để đếm sự vật tồn tại ở dạng tập thể, kết hợp (như: nhóm, cặp, đàn…); biểu thị đơn vị chính xác Danh từ là danh từ dùng để đếm, đo lường, sự vật, chất liệu… (ví dụ: kg, ml,…); danh từ chỉ đơn vị thời gian (ví dụ: năm, tháng, phút, giây, giờ… ).
– Danh từ có thể kết hợp với các từ định lượng đứng trước, các từ chỉ định đứng sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. Cụm danh từ là sự kết hợp của các từ bao gồm một danh từ và một số từ phụ của nó.
+ Vi từ ở phần sau đặc trưng cho sự vật mà danh từ chỉ hoặc xác định sự vật đó ở đâu trong không gian, thời gian.
+ Trong cụm danh từ, phụ tố đứng trước bổ nghĩa cho danh từ về mặt số lượng.
Cái gì đứng sau danh từ?
Đối với câu hỏi này, chúng tôi xin trả lời như sau: Theo chức năng đứng trước danh từ thìđứng sau danh từ là gì?
đầu tiên: Danh từ theo sau là động từ
Nếu danh từ là chủ ngữ, theo sau danh từ là động từ hoặc tính từ.
Ví dụ:
– hoa cúc đẹp: hoa cúc là danh từ đóng vai trò chủ ngữ, đẹp là tính từ theo sau nó.
– i go to school: i là danh từ của chủ ngữ, và going to school là động từ đứng sau danh từ.
– Trong tiếng Anh, nếu danh từ là chủ ngữ thì danh từ đó là động từ:
Ví dụ: Tôi ngủ, tôi ăn,…
thứ hai: Danh từ cuối câu
Trong trường hợp danh từ làm tân ngữ cho động từ chuyển tiếp.
Ví dụ: Anh ấy là cảnh sát.
– Police là danh từ trong câu, đồng thời cũng là phần cuối của câu, thường không có phần nào khác theo sau.
Vậy đằng sau danh từ là gì? Chúng tôi đã giải đáp chi tiết câu hỏi này trong bài viết trên. Ngoài ra, để trả lời câu hỏi này, chúng tôi cũng đã tiến hành phân tích cụ thể chức năng của danh từ và một số nội dung khác có liên quan nhằm làm rõ thêm câu trả lời cho câu hỏi trên.