Một số từ viết tắt La Mã trong tiếng Nhật mà bạn nên biết
Nếu đang học tiếng Nhật, chắc hẳn bạn đã nhiều lần bắt gặp các từ viết tắt như “sumaho (スマホ) hoặc warikan (切洪 (わりかん)). Ngoài các từ viết tắt chữ cái (chẳng hạn như 切 (わり)前成定 (まえかんじょう) → 切NU (わりかん)) hoặc katakana (chẳng hạn như スマートフォン→スマホ), cũng có nhiều từ viết tắt tiếng La Mã như lanym được thể hiện bằng các chữ cái trong tiếng Nhật Một số trong số này là từ viết tắt của các từ tiếng Anh “Nhật hóa” (hay còn gọi là wasei-eigo), vì vậy đôi khi ngay cả những người nói tiếng Anh bản ngữ cũng không biết nghĩa chính xác của chúng nếu họ hiểu sai chúng thành từ viết tắt tiếng Anh.
Vì vậy, trong bài viết này, tôi xin giới thiệu một vài từ viết tắt ở dạng La tinh hóa được sử dụng phổ biến ở Nhật Bản hiện nay.
1. ol (おーエル)
OL là từ viết tắt của “office lady”, dùng để chỉ người phụ nữ làm việc trong văn phòng. Thoạt nhìn, người ta có thể nghĩ đây là từ viết tắt của tiếng Anh, nhưng “ol” là một từ tiếng Anh đã được “Nhật hóa” (wasei-eigo).
2. ob/og(おービー/おージー)
ob là từ viết tắt của “old boy” và được dùng để chỉ nam cựu sinh viên; og là từ viết tắt của “old girl” và được dùng để chỉ nữ cựu sinh viên. Đây cũng là một wasei-eigo.
3. tpo(テイーピーオー)
Từ này được hình thành từ chữ cái đầu của các từ “thời gian”, “địa điểm”, “cơ hội” (hoặc “cơ hội”) và có nghĩa là “sử dụng cách cư xử/thái độ/trang phục phù hợp với tình huống (thời gian), địa điểm”. ,dịp)”. Thuật ngữ này được cho là đã được đặt ra vào năm 1963, một năm trước Thế vận hội Tokyo, để nhắc nhở nhau chuẩn bị về cách cư xử và trang phục để tránh những tình huống xấu hổ trước khách du lịch quốc tế. nền kinh tế.
4. ng(エヌジー)
ng là từ viết tắt của “no good”, được dùng với nghĩa “không tốt”, “điều cấm kỵ” và “không nên làm”. Đây cũng là một wasei-eigo.
5.
sns là từ viết tắt của “dịch vụ mạng xã hội” dùng để chỉ các dịch vụ tạo kết nối xã hội qua Internet (mạng xã hội nói chung).
6. cm(シーエム)
Lấy chữ viết tắt của “commercial” và “message”, nó có nghĩa là thông điệp thương mại (thường đề cập đến quảng cáo).
7.neet (ニート)
là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “not in working, education or training”. Thuật ngữ này được cho là ra đời vào cuối những năm 1990 để chỉ những người không đi học, không đi làm hay tham gia bất kỳ hoạt động đào tạo nghề nào.
8. mvp(エムプイピー)
là từ viết tắt của cụm từ ” most value player “, được dùng để chỉ người chơi giỏi nhất trong một nhóm và người chơi đóng góp nhiều giá trị nhất. Từ này thường được dùng trong các trò chơi vận động, trò chơi đồng đội.
- ky (ケーパイ)
- jk(ジェイケー)
Từ này ra đời như sau: k = AIR (kuki), y = 読めない (yomenai), so ky = AIR ga読めない (kuki ga yomenai), đề cập đến những tình huống mà những người có lời nói và hành động không phù hợp nói và Nội dung.
Từ viết tắt được hình thành bằng cách kết hợp các chữ cái La Mã đầu tiên (hoặc số) của mỗi từ tiếng Nhật như thế này được gọi là ky hay ky kiểu Nhật (có nghĩa là ky trong tiếng Nhật). Những từ viết tắt này chủ yếu được tạo ra và sử dụng bởi các bạn trẻ Nhật Bản khi giao tiếp trên mạng xã hội.
Như trên, jk là từ viết tắt của “joshi-kosei”, có nghĩa là nữ sinh trung học. Vì vậy, đây cũng là một tiếng lóng.
Bạn có hiểu ý nghĩa của tất cả các từ viết tắt trên không?
Những từ viết tắt này thường được sử dụng trong bối cảnh kinh doanh, học thuật và hàng ngày, vì vậy, việc ghi nhớ chúng có thể hữu ích. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng những từ viết tắt được La tinh hóa này không chỉ có một nghĩa như được định nghĩa ở trên mà đôi khi được sử dụng làm từ viết tắt cho các cụm từ khác có nghĩa hoàn toàn khác. Ngoài ra, ngôn ngữ là thứ liên tục được cập nhật, với những từ được tạo ra hàng ngày mà chúng ta chưa từng thấy trước đây. Vì vậy, hãy luôn cập nhật thông tin qua báo chí, tivi, mạng xã hội,… để nâng cao vốn từ vựng và có thể giao tiếp tự tin, trôi chảy với người bản xứ. .
[Nhân viên Việt m]