Mua sắm thông thường áp dụng khi nào? Mua sắm định kỳ áp dụng cho những mặt hàng nào và trình tự thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành như thế nào? Trong bài viết tiếp theo, luật hoàng anh sẽ giới thiệu đến bạn đọc vấn đề này.
1. Điều kiện áp dụng
Mục 46 của Đạo luật Đấu thầu và Đấu thầu 2013 quy định:
“Điều 46 Điều kiện áp dụng”
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị quân đội, trang thông tin điện tử nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập nên thường xuyên mua hàng hóa, dịch vụ khi có đủ các điều kiện sau đáp ứng đầy đủ:
p>
1. Sử dụng tiền để mua hàng định kỳ;
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm thường xuyên để duy trì hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị. “
Do đó, đối tượng của mua sắm chính thức là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
– Việc lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thông thường được thực hiện theo các Điều 38, 39, 40, 41, 42 và 43 của Luật Đấu thầu 2013 Theo quy định tại Điều này, bao gồm các bước như lựa chọn nhà thầu, xét thầu và đề xuất; phê duyệt trúng thầu
– Nội dung này được hướng dẫn tại Mục 2 Chương vii Nghị định số 63/2014/nĐ-cp do Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
3. Nội dung, luồng mua sắm chung
3.1. Nội dung mua sắm chung
Theo Điều 73 Nghị định-Luật số 63/2014/nĐ-cp, mua sắm thường xuyên phục vụ quốc phòng, an ninh (trừ mua sắm vật tư, thiết bị thuộc dự án; trừ mua sắm phương tiện, thiết bị đặc chủng) ) bao gồm:
2. Mua sắm vật tư, công cụ, dụng cụ đảm bảo vận hành tốt;
3. Mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ công tác chuyên môn, an toàn lao động, phòng cháy và chữa cháy;
4. Mua sắm trang phục của ngành (bao gồm cả mua sắm vật tư và may đo);
5. Mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin, bao gồm: máy móc, thiết bị, linh kiện, phần mềm và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin khác, bao gồm cả cài đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có) Dự phòng ngân sách nhà nước cấp kinh phí quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin ;
6. Mua phương tiện vận chuyển: ô tô, xe máy, thuyền, ghe, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
8.Dịch vụ cho thuê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động, phương tiện vận tải; dịch vụ cho thuê văn phòng và các loại hàng hóa khác; dịch vụ cho thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ điện, nước, điện thoại cố định và các dịch vụ khác;
9.Dịch vụ tư vấn bao gồm: tư vấn lựa chọn kỹ thuật, tư vấn xét thầu và các dịch vụ tư vấn đấu thầu khác;
10. Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ (nếu có);
11. Mua sắm hàng hóa và dịch vụ khác để duy trì hoạt động bình thường của cơ sở hoặc đơn vị.
3.2. Quy trình thực hiện
Về quy trình mua sắm chung, Điều 74 cung cấp cơ sở pháp lý sau
“Mục 74. Quy trình mua sắm chung”
Việc lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thông thường được thực hiện theo quy định về lựa chọn nhà thầu đối với các dự án đấu thầu quy định tại Chương 2 và Chương 3 của Luật Đấu thầu. “
4. Trách nhiệm của nhà thầu
Khoản 2 Điều 75 “Luật đấu thầu” năm 2013 quy định, trong lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thông thường, trừ các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i của khoản 1 Ngoài quy định tại Điều 75, bên mời thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện trách nhiệm lập hồ sơ mời thầu thuộc dự án này, bên mời thầu còn thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) thực hiện và quản lý việc thực hiện hợp đồng với các nhà thầu;
d) quyết định cách xử lý tình huống;
đ) giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
e) Hủy thầu theo quy định tại Điều 17 khoản 1 của Luật này;
g) Trách nhiệm giải trình trước pháp luật và người có thẩm quyền trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
h) lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của nhà nước;
i) Cung cấp thông tin cho báo đấu thầu và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của cơ quan điều hành, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu và giải trình việc thực hiện các quy định của Nghị định này. bài viết này;
k) Báo cáo đấu thầu hàng năm.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết Luật đấu thầu
Hoàng Đạo