Chi phí tiếp khách tiếng anh là gì
Chi phí tiếp khách Anh bao nhiêu là một trong những vấn đề được giới kinh doanh quan tâm nhất. Các điều khoản thường liên quan đến chi phí khách sạn tiếng Anh là gì? Nếu bạn cũng quan tâm đến vấn đề này, vui lòng nhận bản cập nhật bên dưới trong túi của bạn ngay bây giờ.
Chi phí tiếp khách là bao nhiêu?
Trước khi tìm hiểu chi tiết về chi phí chiêu đãi ở Vương quốc Anh, bạn nên dành thời gian để hiểu chi phí chiêu đãi nghĩa là gì. Vì vậy, điều này được sử dụng để trang trải chi phí lưu trữ khách doanh nghiệp hoặc công ty. Để đảm bảo nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng, pháp luật đã quy định rất chi tiết về khoản chi tiếp khách.
Vì vậy, trước đây mức phí này không vượt quá 10% đến 15% tổng mức phí cho phép. Tuy nhiên, luật không còn cứng nhắc như vậy nữa. Thay vào đó, luật hiện hành chỉ yêu cầu mức phí phải hợp lý.
Có thể thấy, chi phí tiếp khách không bị pháp luật hạn chế. Tuy nhiên, các công ty vẫn cần đảm bảo rằng chúng được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Điều này nhằm đảm bảo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Nó tránh được tình trạng một doanh nghiệp chi quá nhiều cho sự hiếu khách mà không gây được ấn tượng.
Tìm hiểu “Chấp nhận trong tiếng Anh” là gì?
Chi phí tiếp khách Anh là bao nhiêu?
Sau khi biết chi phí đón khách là bao nhiêu, nhiều người quan tâm đến chi phí đón khách nói tiếng Anh là bao nhiêu. Trong khi thuật ngữ được sử dụng trong ngữ cảnh này là chi phí cho khách hoặc chi phí quan hệ công chúng, chi phí PR. Trong tiếng Anh, câu này được hiểu là: “guest cost” là chi phí cho các hoạt động tiếp khách thực tế của công ty. Về vấn đề chi phí này, các thương gia sẽ không thích cách pháp luật quy định chi phí của khách. “
Các cụm từ tiếng Anh liên quan đến chi phí chiêu đãi
Sau khi biết chi phí tiếp khách bằng tiếng Anh là bao nhiêu, bạn cũng nên biết một số cụm từ thường đi kèm với nó. Vì những cụm từ này cũng thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống. Ví dụ cụ thể:
- Phí tài chính: Đây là thuật ngữ chỉ phí tài chính. Thuật ngữ này đề cập đến các chi phí phát sinh cho hoạt động tài chính.
- Phí bán hàng: Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ phí bán hàng. Đây là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng.
- Nợ phải trả: được hiểu là nợ phải trả. Đây là cụm từ ám chỉ khoản nợ mà một công ty hay doanh nghiệp vay và cần phải trả để hoạt động kinh doanh.
- Hoàn tiền: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc hoàn trả. Thuật ngữ này đề cập đến việc hoàn trả khoản thanh toán tạm ứng trước đó.
- Quy định về phí chiêu đãi: Cụm từ này cho biết các quy định về phí chiêu đãi. Trên đây là những quy định cụ thể về việc sử dụng phí tiếp khách.
- Chi phí: Là chi phí. Chi phí có thể được sử dụng nhiều lần, miễn là chi phí được đề cập.
- Nếu cho rằng khoản chi tiếp khách của doanh nghiệp là hợp lý thì cần đảm bảo có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp và các khoản chi tiếp khách thực tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của chính doanh nghiệp. Khi được dịch sang tiếng Việt, ví dụ này có nghĩa là một doanh nghiệp chi tiêu hợp lý các chi phí sổ sách nên có hóa đơn hợp pháp và chi phí chiêu đãi thực sự phát sinh từ hoạt động sản xuất. Sản lượng kinh doanh của công ty.
- Ví dụ thứ hai về chi tiếp đãi là: “Nếu doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ: hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng; giấy chứng nhận dịch vụ nhà hàng; thực đơn chi tiết,…”. Theo tiếng Việt, thị trường này là nếu công ty có đầy đủ chứng từ bao gồm hóa đơn bán hàng, hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, dịch vụ ăn uống… thì các khoản chi phí tiếp khách liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sẽ được khấu trừ trước thuế. Xác nhận voucher, menu chi tiết món ăn,…
Một số ví dụ từ tiếng Anh về phí lễ tân
Nhằm giúp bạn nắm rõ và hiểu cụ thể hơn về chi phí tiếp khách nói tiếng Anh, dưới đây là một vài ví dụ. Cụ thể:
Qua những chia sẻ trên chắc mọi người đã hiểu rõ hơn về chi phí tiếp khách tiếng anh. Hi vọng đây sẽ là những chia sẻ hữu ích, tiếng Anh giao tiếp có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về thuật ngữ này và sử dụng nó một cách khoa học.