Quán bar là gì? Làm cách nào để chuyển đổi thanh sang các đơn vị thường được sử dụng khác? Đây là những câu hỏi mà nhiều người còn thắc mắc, hôm nay bài viết này Điện máy xanh sẽ chia sẻ một số thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về đơn vị thanh này nhé!
1 thanh là bao nhiêu?
Bar là một đơn vị áp suất, nhưng không thuộc Hệ đơn vị quốc tế (si), được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy vilhelm bjerknes (người phát minh ra dự báo thời tiết hiện đại).
Bar = 100 000 Pa, ngay dưới áp suất khí quyển trung bình của Trái đất ở mực nước biển.
Thanh không được công nhận hợp pháp ở các nước châu Âu cho đến năm 2004. Một số đơn vị bắt nguồn từ thanh, ví dụ: megabar (mbar), kilobar (kbar), decibar (dbar), centibar (cbar), millibar (mbar hoặc mb).
Bảng quy đổi từ 2 bar sang các đơn vị thường dùng khác
Tại sao phải chuyển đổi thanh?
Ngày nay, nền kinh tế hội nhập nên các sản phẩm được sản xuất và xuất khẩu giữa các quốc gia ngày càng nhiều, việc chuyển đổi để có được những sản phẩm đúng thông số kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu của người dùng tại mỗi quốc gia là điều cần thiết. Ví dụ bạn mua máy rửa xe của Mỹ, nhưng không biết công suất máy ở Việt Nam là bao nhiêu,…
Vì thế, mỗi quốc gia đều có đơn vị đo lường khác nhau, không đồng nhất như: Mỹ, Pháp, Anh, Đức,… Sự bất đồng đơn vị đo lường vẫn còn diễn ra đến ngày nay như Mỹ sử dụng đơn vị PSI, KSI,.. để đo áp suất; châu Âu dùng Bar, Mbar,… trong khi đó các nước châu Á lại dụng Pa, Mpa,…
Biểu đồ chuyển đổi thanh
Biểu đồ thanh hiện có thể được chuyển đổi theo nhiều cách
– Tính toán theo chuyển đổi “áp suất” thành áp suất tiêu chuẩn 1 bar
1bar = 0,99 atm (khí quyển vật chất)
1bar = 1,02 khí quyển kỹ thuật
– Chuyển đổi sang cách tính áp suất 1 bar tiêu chuẩn dựa trên “hệ thống đo lường”
1bar = 0,0145 ksi (kilopleur lực trên mỗi inch vuông)
1bar = 14,5 psi (pound trên inch vuông)
1bar = 2088,5 (pound trên foot vuông)
– Được tính là “đầu” quy đổi ra đơn vị áp suất tiêu chuẩn 1 bar
1bar = 10,19 mét cột nước (mh2o)
1bar = 401,5 inch cột nước (inh2o)
1bar = 1019,7 cm cột nước (cmh2o)
– Đơn vị áp suất tiêu chuẩn là 1 bar tính theo “thủy ngân”
1bar = 29,5 inch (inch thủy ngân)
1bar = 75 cmhg (cột thủy ngân cm)
1bar = 750 mmhg (mm cột thủy ngân)
1bar = 750 torr
Nhằm tạo điều kiện cho người dùng linh hoạt chuyển đổi giữa các đơn vị đo áp suất khi cần, chúng ta có thể tra cứu theo bảng dưới đây để nhanh chóng có ngay kết quả.
Nhìn vào bảng của chúng ta, các cột dọc là các cột cần chuyển đổi và các hàng ngang là 1 giá trị chuyển đổi đơn vị sẽ được chuyển đổi. Ví dụ: chúng tôi chuyển đổi 1 mbar sang các đơn vị áp suất khác như sau:
1 milibar = 0,0145 pound trên mỗi inch vuông
1 milibar = 0,001 thanh
1 milibar = 0,000967 bầu khí quyển
1 milibar = 100 Pa
1 milibar = 0,1 kilopascal
1 milibar = 0,0001 megapascal
1 milibar = 10,21 milimét nước
1 millibar = 0,402 inch nước
1 milibar = 0,75 mm Hg
1 milibar = 0,0295 inch thủy ngân
1 milibar = 0,00102 kilôgam trên centimet vuông
3 Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày
Đơn vị đo áp suất bar được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày, hiện nay đồng hồ đo áp suất được lắp đặt rất nhiều trên các nhà máy, xưởng, xí nghiệp,… và các thiết bị khác như: máy rửa xe, máy nén khí, máy sấy khí, v.v.,… và Đồng hồ đo áp suất tích hợp thanh bar giúp đo hiệu quả áp suất nước và áp suất không khí.
Điều này cho thấy đơn vị áp suất bar đang ngày càng phổ biến, vì vậy việc chuyển đổi đơn vị áp suất khác sang đơn vị này là điều cần thiết để có được sự lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mỗi cá nhân. cá nhân.
Bài viết này chia sẻ thông tin về bar và cách quy đổi đơn vị áp suất nhằm giúp các bạn tìm hiểu về đơn vị này và có thể quy đổi sang các đơn vị khác theo cách nào đó. Giản dị. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đề xuất nào, vui lòng để lại tin nhắn trong khu vực bình luận bên dưới và chúng tôi sẽ trả lời từng câu hỏi một!