1. Giải thích tất cả các ký hiệu trên ống kính Nikon
- af: viết tắt của tiêu điểm tự động, có nghĩa là ống kính của bạn có thể tự động lấy nét thông qua máy ảnh
- af-d: Lấy nét tự động dựa trên thông tin khoảng cách. Giống như lấy nét tự động, nhưng ống kính có thể báo khoảng cách giữa chủ thể và ống kính với máy ảnh. Thông tin khoảng cách rất hữu ích cho các phép đo chính xác bằng máy ảnh. Các ống kính mới ngày nay không sử dụng công nghệ này.
- af-i: Lấy nét tự động sử dụng động cơ có thể tháo rời. Ngày nay, công nghệ này cũng không được sử dụng trong các ống kính mới hơn.
- ai-p: thấu kính lấy nét thủ công và cpu để truyền thông tin giúp máy ảnh đo độ phơi sáng. Loại thấu kính này ngày nay cũng không được sử dụng.
- af-s: Lấy nét tự động bằng động cơ sóng tĩnh (siêu âm). Ống kính AF-S có động cơ lấy nét bên trong. Đây là dòng ống kính có thể lấy nét tự động trên các máy ảnh nghiệp dư của Nikon không có động cơ bên trong, chẳng hạn như Nikon d40, d60, d3x00, d5x00.
- asp: Thấu kính có ít nhất 1 thấu kính phi cầu để xử lý hiện tượng hôn mê và các hiện tượng quang học khác trên thấu kính. Đôi khi cũng được biểu thị dưới dạng .
- crc: Khoảng cách tốt nhất để ống kính lấy nét chính xác.
- dc: viết tắt của kiểm soát độ lệch nét. Các ống kính này có thể điều chỉnh hiệu ứng bokeh, rất hữu ích khi chụp chân dung.
- ed: Thấu kính phân tán cực thấp ngăn ánh sáng tán xạ bên trong thấu kính. Hầu hết các ống kính Nikon đời mới đều được trang bị tính năng này để giúp đạt được độ sắc nét tối ưu đồng thời giảm thiểu hiện tượng viền tím khi sử dụng.
- fl: Công nghệ mới của Nikon trong năm 2013, fl là viết tắt của thấu kính fluorite, tức là thấu kính sử dụng công nghệ fluorite. Công nghệ mới làm cho chất lượng hình ảnh rất rõ ràng, tốt hơn đáng kể so với công nghệ trước đây. Đặc biệt, công nghệ này còn giúp ống kính của bạn tránh được bụi bẩn, nước,… bám vào. Bạn có thể tìm thấy công nghệ này trên Nikon 800mm f/5.6e vr.
- g: Nếu bạn nhìn thấy dấu này trên ống kính của mình, ví dụ: nikon 50mm af-s f/1.4g, thì ống kính của bạn không có vòng khẩu độ. Giống như các ống kính dòng D. Chỉ có một vòng lấy nét để sử dụng khi bạn muốn lấy mạng theo cách thủ công.
- e: Tương tự như ống kính pc-e, đây là dòng ống kính sử dụng các lá khẩu điện tử. Khác với các ống kính truyền thống, dòng ống kính này sẽ không thể điều chỉnh khẩu độ bằng tay mà hoàn toàn là điều chỉnh bằng điện. So với ống kính dòng G, ống kính dòng E thuận tiện hơn, đặc biệt là khi chụp ở tốc độ khung hình cao, vì ống kính có thể dừng lại ở khẩu độ mong muốn mà không cần sử dụng động cơ máy ảnh.
- if: Công nghệ lấy nét bên trong cho phép thấu kính lấy nét nhanh bằng cách di chuyển các thành phần bên trong mà không cần di chuyển thấu kính ngoài cùng hoặc tăng chiều dài của thấu kính. Các ống kính mới hơn của Nikon sử dụng công nghệ này, chẳng hạn như Nikon 18-200mm f/3.5-5.6g vr ii hoặc Nikon 70-200mm f/2.8g vr ii.
- Macro: Giống như Macro, đây là ống kính được thiết kế để chụp ảnh cận cảnh.
- n: n là viết tắt của lớp phủ tinh thể nano, được sử dụng trong tất cả các ống kính cao cấp của Nikon. Lớp phủ nano đặc biệt làm giảm hiện tượng quang học đồng thời cải thiện độ rõ nét của hình ảnh.
- pc-e: Kiểm soát độ gần bằng các lá khẩu độ điện tử, như bạn có thể thấy trên các ống kính dịch chuyển độ nghiêng của Nikon.
- rf: Viết tắt của lấy nét sau, lấy nét bằng cách di chuyển thấu kính sau, trong khi thấu kính trước không di chuyển. Điều này làm cho quá trình lấy nét nhanh hơn. Ống kính Nikon 24mm f1.4 sử dụng công nghệ này.
- sic: Những thấu kính này sử dụng lớp phủ siêu tích hợp giúp tăng cường màu sắc, đồng thời giảm thiểu hiện tượng bóng mờ và lóa sáng.
- swm: Dành cho tất cả các ống kính Nikon mới hơn. Công nghệ này giúp quá trình lấy nét diễn ra rất mượt mà và nhanh chóng. af có thể kết hợp lấy nét thủ công và lấy nét tự động mà không cần chuyển sang hai chế độ riêng biệt như ống kính af-d.
- vr: Công nghệ chống rung của Nikon. Công nghệ này cho phép chụp thiếu sáng tốt hơn khi không có chân máy, đồng thời giúp lấy nét nhanh các chủ thể chuyển động nhanh.
- fx: Cho biết kiểu máy sử dụng cảm biến toàn khung hình. Nhưng dấu này sẽ không xuất hiện trên các ống kính Nikon, vì mặc định ống kính được thiết kế cho dòng fx và chỉ các ống kính dòng dx và cx mới có dấu này trên thân ống kính.
- dx: Họ ống kính dành cho các kiểu máy cảm biến cây trồng. Ống kính dx vẫn có thể được sử dụng với các mô hình fx, nhưng bạn phải chuyển về chế độ crop.
- cx: Một loạt ống kính dành cho máy ảnh không gương lật của Nikon có cảm biến nhỏ hơn cảm biến dx. Nhưng trên ống kính thì ký hiệu mà Nikon sử dụng là 1 nikkor, nếu bạn thấy ký hiệu này thì có nghĩa đó là ống kính dành cho các dòng máy không gương lật như Nikon 1 v1/v2/j1/j2.
2. Ví dụ
Nhìn vào tên ống kính nikon af-s nikkor 70-200mm f/2.8g ed vr ii, bạn có thể biết đây là ống kính sử dụng công nghệ af-s (dùng mô-tơ lấy nét siêu thanh ), và độ dài tiêu cự Phạm vi là 70-200mm, khẩu độ tối đa là f2.8, đây là ống kính dòng g (không sử dụng vòng khẩu độ như ống kính dòng d), được trang bị ống kính ed và nó sử dụng công nghệ chống rung vr ii. Ký hiệu n màu vàng.