Sinh viên năm cuối tiếng anh là gì
Bạn có biết từ vựng tiếng Anh của sinh viên mới ra trường? Từ này được sử dụng trong tiếng Anh như thế nào? Hôm nay hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây trên bhiu.edu.vn để tìm hiểu thêm về từ này nhé.
Người cao tuổi tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, sinh viên năm cuối được gọi là seniors. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng final-year student hoặc 4nd-year cũng có nghĩa tương tự. Để miêu tả một sinh viên năm hai, chúng ta sẽ dùng hai từ phổ biến là sinh viên năm thứ hai hoặc sinh viên năm thứ hai. Ngoài ra, học sinh lớp ba tiếng Anh được gọi là đàn em, và học sinh lớp một tiếng Anh được gọi là tân sinh viên.
Sinh viên là người đang theo học tại một trường đại học, cao đẳng hoặc trung học. Ở đó, các em được truyền đạt những kiến thức bài bản, chuyên sâu về một ngành nghề nhất định, cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết cho công việc sau này. Bằng cấp mà sinh viên đạt được thông qua các nghiên cứu của họ được xã hội công nhận. Quá trình học tập của họ diễn ra theo một cách bài bản, mạch lạc, nghĩa là họ phải trải qua các giai đoạn sơ cấp và trung cấp.
Từ Vựng Tiếng Anh Cho Học Sinh
- cử nhân /ˈbæʧələ/: cử nhân.
- sinh viên /ˈstjuːdənt/: sinh viên/học sinh.
- sinh viên đại học /ˈkɒlɪʤ ˈstjuːdənt/: Sinh viên đại học.
- sinh viên tốt nghiệp /ˈgrædjʊət ˈstjuːdənt/: Sinh viên mới tốt nghiệp.
- freshman = first-year student = 1st year/ˈfrɛʃmən = fɜːst-jɪə ˈstjuːdənt = 1st jɪə/: Sinh viên năm nhất.
- sophomore = second-year student = 2nd year /ˈsɒfəmɔː = ˈsɛkənd-jɪə ˈstjuːdənt = 2nd jɪə/: Sinh viên năm hai.
- junior = third-year student = 3nd year/ˈʤuːnjə = θɜːd-jɪə ˈstjuːdənt = 3nd jɪə/: sinh viên năm ba.
- senior = final-year student = 4nd-year/ˈsiːnjə = ˈfaɪnl-jɪə ˈstjuːdənt = 4nd-jɪə/: sinh viên năm thứ tư.
- alumni /əˈlʌmnaɪ/: cựu sinh viên.
- phd student (sinh viên tiến sĩ) /ˈdɒktər ɒv fɪˈlɒsəfi ˈstjuːdənt/: Nghiên cứu sinh.
- học viên chính /ˈmɑːstə ˈstjuːdənt/: học viên chính.
- Mã sinh viên /ˈstjuːdənt kəʊd/: Mã sinh viên.
- sinh viên mới tốt nghiệp/ə frɛʃ ˈgrædjʊət ˈstjuːdənt/: Mới tốt nghiệp.
- Giáo viên thường được yêu cầu chỉ định học sinh cuối cấp phụ trách các công việc của học sinh hoặc họ có thể đề nghị học sinh tình nguyện tham gia các dự án giáo dục cộng đồng đặc biệt.
- Theo hướng dẫn của nhà tài trợ, các bạn sinh viên năm cuối đã trả lời đúng 3 trong số 7 câu hỏi trong bản cáo bạch.
- Chị gái tôi là sinh viên năm cuối ngành tài chính ngân hàng trường Đại học Mở TP.HCM.
- Các khóa học mới này sẽ là bắt buộc đối với tất cả sinh viên năm cuối.
- mira là một học sinh cuối cấp dạy tiếng Anh cho học sinh kém may mắn.
- Giáo sư đưa đàn anh đến Đại học Cambridge để làm việc với họ.
- Evelyn là sinh viên năm cuối ngành Kinh doanh quốc tế.
- Cuộc sống sinh viên năm cuối không hề dễ dàng khi áp lực thi cử luôn ám ảnh mọi người và nỗi lo tìm việc.
- Sinh viên năm cuối thường lo lắng không tìm được việc làm sau khi ra trường.
- Là học sinh cuối cấp, William Sr. chỉ có thể làm việc 200 giờ một tháng.
- Gần đây, nhiều học sinh cuối cấp của Emma đã phản đối phương pháp giảng dạy của cô.
- Một thống kê cho thấy sinh viên năm cuối thường tiết kiệm tiền đồng thời giảm thời gian học hoặc các khóa học mà họ cho là ít cần thiết hơn.
Sử dụng các câu tiếng Anh về sinh viên mới tốt nghiệp
Bản dịch: Giáo viên thường được yêu cầu bổ nhiệm học sinh cuối cấp vào văn phòng học sinh hoặc họ có thể giới thiệu học sinh tình nguyện cho các dự án cộng đồng đặc biệt.
Dịch: Dựa trên hướng dẫn của bạn, các học sinh cuối cấp đã trả lời ba trong số bảy câu hỏi trong sổ tay học sinh.
Dịch:Chị gái tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Dịch: Các khóa học mới này sẽ bắt buộc đối với tất cả sinh viên năm cuối.
Bản dịch: Mira là sinh viên năm cuối dạy tiếng Anh cho những học sinh gặp khó khăn.
例句: Giáo sư đưa sinh viên năm cuối của mình đến Đại học Cambridge để làm việc với họ.
Bản dịch: Evelyn là sinh viên năm cuối ngành Kinh doanh quốc tế.
Dịch: Cuộc sống sinh viên năm cuối không hề dễ dàng, với áp lực thi cử luôn ám ảnh và nỗi lo săn việc.
Dịch: Sinh viên năm cuối thường lo lắng về việc tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Dịch: Là sinh viên năm cuối, William chỉ có thể làm việc 200 giờ một tháng.
Dịch: Gần đây, nhiều học sinh cuối cấp của Emma đã phản đối phương pháp giảng dạy của cô.
Bản dịch: Một thống kê cho thấy sinh viên năm cuối thường tiết kiệm tiền đồng thời giảm thời gian học hoặc các khóa học mà họ cho là ít cần thiết hơn. .
Bài trên nói về sinh viên mới ra trường tiếng anh là gì? khái niệm và ví dụ. bhiu hy vọng những thông tin hữu ích trên có thể giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt điểm cao! Đừng quên theo dõi chuyên mục từ vựng của bhiu để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!