Bạn đã nghe đến từ công bằng, nhưng bạn không hiểu ý nghĩa của nó. Bạn đang tìm kiếm các nguồn trang giải thích chi tiết thế nào là đủ công bằng. studytienganh.vn sẽ đưa bạn qua một bài viết chia sẻ để hiểu thế nào là công bằng trong tiếng Anh, cấu trúc, cách sử dụng và một số ví dụ trong tiếng Việt.
Đủ công bằng có nghĩa là gì
Bạn có biết rằng tính từ fair có nghĩa là công bằng. Bài viết này là đủ thú vị.
Tuy nhiên, “đủ công bằng” không có nghĩa là “vừa đủ” trong tiếng Việt. Thật vậy, khi bạn biết cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Anh thì lại càng thêm ngông cuồng.
Nghĩa thứ nhất: Đây là một cụm từ công bằng, được sử dụng khi những gì bạn nói được người khác hiểu và chấp nhận. Nói cách khác, được sử dụng để thừa nhận rằng một cái gì đó là hợp lý hoặc chấp nhận được. Cụ thể hơn, đó là khi ban đầu bạn không đồng ý với quan điểm hoặc hành vi của người khác, nhưng sau khi nghe họ giải thích, bạn có thể chấp nhận.
Nghĩa thứ hai: Đây là ý kiến của bạn. Đây là ý kiến của tôi.
Cách phát âm: /feər | nʌf/
Ngoài ra: bạn có thể dùng fair enough thay cho that’s acceptor hoặc that’s reason.
Khái niệm đủ công bằng là gì
Cấu trúc và cách sử dụng hợp lý
Thông qua hai miền nghĩa của từ công bằng được giải thích chi tiết ở trên, chúng ta thường hiểu sâu hơn về cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ này theo từng miền nghĩa.
Trường Ý nghĩa: Chấp nhận được
- Ví dụ: “Tôi không thể đến vì tôi làm việc muộn.” “Cũng được.”(Tôi không thể đến vì tôi làm việc muộn.” “OK vâng, không sao đâu”)
với trường nghĩa: là ý kiến của bạn. Đây là ý kiến của tôi. (dùng khi bạn không muốn tranh luận thêm với người đó)
- Ví dụ: Được rồi, dừng lại. Đủ công bằng (Ok, đừng tranh cãi nữa. Chúng ta không tranh cãi, đó là ý kiến của bạn, của tôi và bạn và tôi sẽ không tiếp tục cố gắng thay đổi suy nghĩ của nhau)
Thế nào là đủ công bằng – cấu trúc và cách sử dụng
Một số ví dụ tiếng Anh về fair enough
Ví dụ 1: Năm 1997, Liberia đã tổ chức các cuộc bầu cử không qua phán quyết đủ công bằng để tạo điều kiện an toàn cho việc trở lại.
- Dịch: Năm 1997, Liberia đã tổ chức các cuộc bầu cử mà Liên Hợp Quốc cho là chấp nhận được, tạo điều kiện cho việc hồi hương an toàn.
- Ví dụ 2: Đủ rồi, luong. Nhưng bạn sẽ làm gì với cậu bé này khi chúng tôi ra khỏi đây? ”
- Bản dịch: Số lượng tốt. Nhưng bạn sẽ làm gì với cậu bé này khi chúng tôi ra khỏi đây? “
- Ví dụ 3: Cơ chế đồng xu mỗi phút quen thuộc, mặc dù đủ công bằng, nhưng thực tế đã được sử dụng như là “chỉ những người London khó tính mới có thể làm được”
- Bản dịch: Một phương thức phổ biến để trả từng xu một phút, trong khi thực tế có thể chấp nhận được, được mô tả là “chỉ dành cho London cứng rắn”
Thế nào là công bằng – một số ví dụ tiếng Anh cụ thể
- Ví dụ 4: Hai trong ba ngày vừa qua là đủ tốt cho luong.
- Bản dịch: Ba ngày vừa qua và hai ngày đã tới, đều có thể chấp nhận được.
- Ví dụ 5: Eros xảo quyệt bảo vệ một cách công bằng cô gái mà anh ta buộc cô ấy trở thành đồng minh bất đắc dĩ, có lẽ là vô thức của anh ta.
- Bản dịch: Thần Cupid quỷ quyệt đồng ý bảo vệ cô gái mà anh ta buộc phải biến thành đồng minh mà anh ta không muốn, có lẽ là vô tình.
- Ví dụ 6: Với bản chất khác nhau của họ, điều này có vẻ hơi công bằng.
- Dịch: Mọi thứ dường như có thể chấp nhận được ở một mức độ nào đó, tùy thuộc vào bản chất khác nhau của mọi thứ.
- Ví dụ 7: Nhưng tôi đang sử dụng nó một cách hợp lý nên vui lòng không kiện
- Bản dịch: Nhưng tôi đang sử dụng nó vì mục đích sử dụng hợp lý, vì vậy xin đừng kiện
- Ví dụ 8: Bạn gọi tôi là chó cũng được đấy
- Dịch: Bạn gọi tôi là chó, thôi, vậy thôi, chúng ta không cùng quan điểm tranh cãi nữa.
Thế nào là công bằng – một số ví dụ tiếng Anh cụ thể
Một số thuật ngữ liên quan khác
Một số cụm từ khác liên quan đến đủ công bằng
Nghĩa tiếng Việt
Đừng lo, đừng lo
Không ồn ào, không phiền nhiễu
Tôi nghĩ vậy
Tôi nghĩ vậy
Không sao đâu, không sao đâu
Có thể
Không sao đâu
Không thành vấn đề
Tự do
Miễn phí
Đi/Đi
Tiếp tục đi
Tôi không quan tâm
Không quan tâm
Fair enough có nhiều nghĩa khác nhau trong tiếng Anh, nếu dịch sát nghĩa sang tiếng Việt là “đủ công bằng” thì bạn đã hiểu sai câu này rồi. Qua những kiến thức chia sẻ tại studytienganh.vn, chắc hẳn bạn đã hình dung được thế nào là fair enough, cấu trúc và cách sử dụng nó. Ngoài việc cung cấp những kiến thức quan trọng, những chia sẻ trên còn cung cấp cho bạn một số từ vựng và cụm từ liên quan để giúp bạn tiếp thu thêm kiến thức. Chúc các bạn tiếp tục chăm chỉ trên con đường chinh phục tiếng Anh. chúc may mắn!