Tiếng Anh là một ngôn ngữ thú vị với vốn từ vựng phong phú. Vì vậy, chắc chắn chúng ta sẽ gặp vô số từ đồng nghĩa khi học tiếng Anh. Nhưng không phải tất cả các từ được tạo ra như nhau trong cách sử dụng. Ví dụ, trong tiếng Việt, envi và Jhen được dịch là ghen tị, nhưng cách dùng của hai từ này không hoàn toàn giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Ghen tị
Cách phát âm:
/ˈɛnvi/: “envy” là một từ có hai âm tiết với trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Định nghĩa: (dựa trên Từ điển Oxford)
(danh từ không đếm được): Không hài lòng với khao khát, may mắn, thành tích của người khác, v.v.
Cách sử dụng và ví dụ:
- Ghen tị với (ai đó): Anh ấy ghen tị với thành công của cô ấy rất rõ ràng.
- Tại/của điều gì đó: Cô ấy cảm thấy hơi ghen tị với trạng thái lý tưởng của người bạn thân nhất của mình.
- Họ ghen tị với tủ quần áo chất lượng của cô ấy.
- be the ghen tị với ai đó/cái gì đó: (theo Oxford Dictionaries) một người/thứ được người khác ngưỡng mộ (là sự ghen tị của ai đó/cái gì đó và điều đó khơi dậy lòng ghen tị)
- xanh lá với ghen tị: (theo Từ điển Oxford) cảm giác ghen tị rất mạnh
- (danh từ không đếm được): Trạng thái hoặc cảm giác ghen tị: Cảm thấy hoặc thể hiện sự oán giận đố kỵ đối với ai đó hoặc thành tích, tài sản hoặc sự vượt trội được cho là của họ. )
- (danh từ đếm được): một hành động hoặc câu nói cho thấy rằng một người đang ghen tị
- Thấy vợ cặp kè với người khác, anh nổi cơn ghen.
- Tôi đã chán những cơn ghen nhỏ của cô ấy rồi.
- Có thể thấy rõ sự ghen tị/ghen tị của họ đối với thành tích của anh ấy.
- Tuổi trẻ và ngoại hình ưa nhìn của cô ấy đã khơi dậy sự ghen tị/ghen tị tột độ giữa các đối thủ cạnh tranh của cô ấy.
- “Đố kỵ” là muốn chiếm hữu những gì người khác có, “đố kỵ” là sợ bị cướp đi những gì mình đang có. Đặc biệt “ghen tuông” được sử dụng rộng rãi để thể hiện sự “ghen tuông” trong tình yêu. Nó được định nghĩa là “cảm thấy buồn hoặc tức giận vì người mình yêu thân mật với người khác.”
- Theo Từ điển Cambridge, “ghen tị” là mong muốn có được những gì người khác có. “Đố kỵ” là cảm giác không vui và tức giận vì ai đó có được thứ mình muốn. Có thể cho rằng, “ghen tị” mang hàm ý nặng nề, tiêu cực hơn “ghen tị”.
- Tôi ghen tị với khả năng nói chuyện với những người mà cô ấy chưa từng gặp trước đây.
- Tuy nhiên, không cần lãng phí thời gian và năng lượng quý báu vào những sự ghen tị nhỏ nhặt.
- mai nói rằng khi một người phụ nữ khác nhìn bạn trai của cô ấy, cô ấy sẽ (ghen tị/ghen tị).
- Nếu anh ấy nhìn một người phụ nữ khác, cô ấy sẽ đầy (ghen tị/ghen tị)
- Tôi đã có lúc cảm thấy (ghen tị/ghen tị) về kết quả lạc quan của họ.
- Sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên của họ là trên toàn thế giới (ghen tị/ghen tị).
- Tôi có thể thấy bạn (ghen tị/ghen tị) rằng anh ấy đã lấy trộm món đồ chơi yêu thích của bạn.
- Điều tôi ghét nhất ở bản thân mình là để (ghen tị/ghen tị) ăn thịt tôi như thế này.
- Có nhiều chỗ cho (ghen tị/ghen tị) và cạnh tranh lành mạnh, nhưng không có chỗ cho sự ghét bỏ và (ghen tị/ghen tị).
- (ghen tị/ghen tị) Anh ấy ích kỷ, tôi có thể thành thật nói rằng tôi không như vậy.
- Khách hàng và hiệu trưởng: giống như “tin đồn”?
- Sự phân biệt bao gồm, bao gồm và bao gồm: xem tại đây!
- Phân biệt giữa tương tác và tham gia
(Anh ấy ghen tị với thành công của cô ấy là điều hiển nhiên)
(Cô ấy hơi ghen tị với hình thể lý tưởng của bạn gái mình)
(Họ nhìn tủ quần áo cao cấp của cô ấy một cách ghen tị)
Thành ngữ:
Ví dụ:
Thẩm mỹ về thời trang của cô khiến các cô gái phải ghen tị.
(Phong cách thời trang của cô ấy khiến các cô gái phải ghen tị)
Ví dụ: Đồng nghiệp của cô ấy ghen tị.
Ghen tị
Cách phát âm:
/ˈdʒeləsi/: Ghen tị là một từ có ba âm tiết với trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Định nghĩa: (dựa trên Từ điển Oxford)
Cách sử dụng và ví dụ:
(Thấy vợ đi với người khác mà ghen)
(Tôi phát ngấy với hành vi ghen tuông của cô ấy)
Sự khác biệt giữa đố kỵ và ghen tị
Sự giống nhau
Trong những trường hợp thông thường, “ghen tị” và “ghen tị” có cùng một nghĩa: “cảm giác bạn có được khi muốn một thứ mà người khác có” (theo từ điển merriam-webster). Vì vậy, trong trường hợp này, hai từ được sử dụng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
(Họ ghen tị với điểm số của anh ấy là điều hiển nhiên)
(Tuổi trẻ và ngoại hình đẹp khiến đối thủ ghen tị)
Khác
Tuy nhiên, đố kị và ghen tị có những ý nghĩa khác nhau và không thể thay thế được trong một số ngữ cảnh cụ thể:
Ví dụ:
Tôi cảm thấy ghen tị với những người sống ở đó.
(Tôi ghen tị với những người sống ở đây)
Ghen tuông thái quá có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được.
(Ghen tuông thái quá có thể dẫn đến hậu quả khôn lường)
Ví dụ:
(Tôi ghen tị với cô ấy lắm, ngay cả những người chưa bao giờ gặp mặt cũng có thể nói)
(Tuy nhiên, không ích gì khi lãng phí thời gian và sức lực quý báu cho những ghen tuông vụn vặt)
Làm thế nào để học hiệu quả?
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa với “envy” và “jealousy”. Chỉ ra sự khác biệt có thể khó khăn đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh. Cách truyền thống nhưng hiệu quả để vượt qua “khối cản” này là đọc chăm chỉ hơn. Và e-book phân biệt các từ tiếng Anh khó hiểu của ejoy chắc chắn là món quà dành cho bạn!
Tải xuống các từ khó hiểu của ejoy
Cuốn sách điện tử này sẽ giúp bạn phân biệt 5 cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn. 8 trang với hình ảnh và lời văn phong phú, dễ hiểu, là món quà ấm áp từ ejoy, giúp bạn học tiếng Anh thật tốt! Bạn không cần 1 tiếng để đọc hết mà nhớ rất lâu, ôn lại mỗi ngày sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
Đố vui
Hãy xem câu đố vui dưới đây để củng cố những gì chúng ta đã học!
Phần 1: Chọn từ đúng
Phần 2: Xem video và ghi lại cách đố kỵ và ghen tị được sử dụng trong đời thực
Kết thúc
Hy vọng bài viết này đã dạy bạn cách sử dụng chính xác các từ “envy” và “jealousy”. Tiếng Anh rất đa dạng nên đừng quên trau dồi kiến thức mỗi ngày nhé! Bạn có thể tham khảo các bài viết sau để nâng cao kiến thức về từ đồng nghĩa: