1 Thuật ngữ tiếng Anh về kiến trúc, thiết kế và diễn giải kiến trúc. Học để có năng suất, được ba: Vừa học từ vựng Anh-Việt vừa học thêm về xây dựng và phát triển ngôn ngữ của mình.
Nhiều kỹ sư vẫn phun ra thuật ngữ kiến trúc Việt Nam nhưng không hiểu nó là gì, cách tính tiền (ước tính) như thế nào? Học sinh không học những phần mà giáo viên của họ đưa cho họ chỉ để vượt qua kỳ thi. Muốn ra trường đi làm, là người giỏi, có hiểu biết thì phải học thêm, học thêm từ bên ngoài.
Mình muốn chia sẻ với các bạn một số thuật ngữ tiếng anh về xây dựng, thiết kế xây dựng và phiên dịch. Từ những kỹ sư xây dựng muốn học tiếng Anh, đến những cử nhân ngoại ngữ cần thuộc lòng và hiểu. Để đọc và dịch tài liệu xây dựng bằng tiếng Anh, bạn phải học từ vựng và hiểu ý nghĩa của chúng.
Thực thể xây dựng: Xây dựng. Là sản phẩm do nhân lực, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được kết nối, định vị trên mặt đất, có thể bao gồm cả ngầm, trên mặt đất, dưới nước và trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Kỹ thuật xây dựng bao gồm kỹ thuật xây dựng dân dụng, kỹ thuật công nghiệp, kỹ thuật giao thông vận tải, kỹ thuật xây dựng nông nghiệp và nông thôn, kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật và kỹ thuật khác.
công trường: công trường. Mặt đất, mặt nước hoặc những nơi tiến hành xây dựng. Trên một công trường có rất nhiều công việc, mỗi công việc là một hạng mục công việc riêng biệt.
Cốt công trình, mặt đứng: cốt công trình. Cao độ xây dựng tối thiểu được lựa chọn theo cao độ nền và quy hoạch thoát nước mưa.
Chỉ giới đường đỏ: Chỉ giới đường đỏ là đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
Cắm mốc giới xây dựng: Cắm mốc giới xây dựng. là lộ giới cho phép xây dựng các công trình chính trên lô đất.
Hệ kết cấu: Hệ kết cấu của một công trình. Một số bộ phận của công trình chịu tải trọng tự nhiên và khả dụng để đảm bảo tính ổn định và bền vững của công trình.
Phần tử kết cấu: Phần tử xây dựng. Các phần tử cơ bản tạo nên hệ kết cấu của công trình (cọc, đà, đà, cột, tường, sàn…).
nền tảng: nền tảng. Phần đất chịu toàn bộ tải trọng do kết cấu truyền vào. Móng có chức năng giữ cho công trình ổn định tại nơi thi công.
Kiến trúc thượng tầng: Phần chính của một tòa nhà. Bộ phận bao gồm và đảm bảo hoạt động của các dây chuyền chức năng của tòa nhà.
Hệ móng: móngToàn bộ hệ kết cấu có chức năng chịu toàn bộ tải trọng của công trình và truyền chúng xuống phần móng.
Mái nhà: Mái nhà của một tòa nhà. Bộ phận của tòa nhà có chức năng che mưa và bảo vệ tòa nhà.
hoàn thiện: Phần hoàn thiện của công trình. Bộ phận của tòa nhà có chức năng bảo vệ tòa nhà, kết cấu khỏi thời tiết và tạo tính thẩm mỹ cho tòa nhà.
Thiết bị: thiết bị công nghệ xây dựng. Thiết bị phi công trình (điện, nước, máy móc, công cụ,…) dùng cho vận hành dây chuyền thi công.
decorating: Trang tríBộ phận có chức năng tạo thêm giá trị thẩm mỹ cho công trình ngoài kiến trúc và kỹ thuật, bao gồm: trang trí nội thất (bên trong công trình) và trang trí ngoại thất (bên ngoài công trình). p>
Môi trường: Môi trường tự nhiên mà tòa nhà tọa lạc. Không gian xung quanh tòa nhà bị ảnh hưởng bởi công việc và ảnh hưởng đến tòa nhà.
thiết kế cơ bản: Thiết kế cơ bản. Thiết kế được lập trong báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện các thông số. Các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Các quy định, làm cơ sở thực hiện cho bước thiết kế tiếp theo (khuôn khổ định hướng cho giai đoạn thiết kế tiếp theo).
thiết kế kỹ thuật: thiết kế kỹ thuật. Khi thiết kế được chia làm 3 giai đoạn thì công việc thiết kế đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Thiết kế kỹ thuật có nhiệm vụ xác định các giải pháp, thông số kỹ thuật đảm bảo vận hành tốt, bền bỉ và chi phí xây dựng hợp lý. Thiết kế kỹ thuật bao gồm toàn bộ nội dung kỹ thuật (công năng), kiến trúc, kết cấu và biện pháp thi công. Thiết kế kỹ thuật phải đáp ứng các tiêu chí của thiết kế cơ sở. Thiết kế kỹ thuật chỉ là đặc điểm kỹ thuật của thiết kế cơ sở, không phải là hồ sơ thi công. Thiết kế kỹ thuật bao gồm các chỉ dẫn tính toán, các bản vẽ thể hiện kết quả thiết kế (bao gồm dây chuyền công năng, giải pháp kiến trúc, kết cấu, biện pháp kỹ thuật và nguyên tắc tổ chức thi công công trình) và dự toán thiết kế (giá xây dựng theo thiết kế). Các biện pháp kỹ thuật cơ bản và nguyên tắc tổ chức thi công được thông qua là nội dung của thiết kế tổ chức thi công.
hồ sơ thiết kế xây dựng: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (hay thiết kế xây dựng công trình). Thiết kế xây dựng. Thiết kế thi công là bước tiếp theo của thiết kế kỹ thuật trong thiết kế ba bước. Trong thiết kế hai bước mà thiết kế xây dựng được kết hợp với thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật thi công. Thiết kế xây dựng thể hiện các thông số của thiết kế kỹ thuật và phải phù hợp với điều kiện thi công của công trình. Thiết kế thi công là bước tiếp theo trong thiết kế kỹ thuật thi công. Thiết kế xây dựng công trình là tài liệu hướng dẫn, giám sát quá trình thi công xây dựng công trình. Thiết kế xây dựng công trình là việc thực hiện các bản vẽ kỹ thuật (kiến trúc, kết cấu, kỹ thuật) để người thi công có thể tiến hành thi công một cách chính xác và người quản lý tính toán chính xác chi phí xây dựng công trình. (dự toán công trình). Phần thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu quy định để lập thiết kế tổ chức thi công.
xây dựng: Xây dựng Quá trình thực hiện công việc xây dựng trên công trường.
Thi công xây dựng công trình: Thi công xây dựng công trình. Bao gồm xây lắp công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, cải tạo, phục hồi thiết bị; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
thiết bị lắp đặt vào công trình: Thiết bị lắp đặt vào công trình. Bao gồm thiết bị thi công và thiết bị kỹ thuật. Thiết bị xây dựng là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết bị xử lý đề cập đến thiết bị dây chuyền xử lý được lắp đặt trong dự án xây dựng theo thiết kế quy trình.
Công việc: công việc. Hoạt động sản xuất trong đó một số vật liệu và thiết bị nhất định được sử dụng để sản xuất một sản phẩm định trước (ví dụ: công trình xây dựng, bê tông, sơn…).
Hoạt động: Làm việc. Công việc hoặc một phần công việc được thực hiện tại một địa điểm một cách liên tục trong một khoảng thời gian xác định (ví dụ: đổ bê tông móng a, đổ bê tông). 3 trụ cột…) .
Khu sản xuất chế tạo tạm thời: Nhà máy phụ trợ. Một cơ sở sản xuất được thành lập để cung cấp dịch vụ hoặc sản xuất vật liệu, hoặc bán sản phẩm hoặc sản phẩm cho mục đích xây dựng (ví dụ: xưởng chế biến gỗ, máy móc, mỏ vật liệu, trạm sản xuất vật liệu, cát, bê tông… ).
Khu vực chứa nhà tạm: Kho chứa nhà tạm. Công trình được xây dựng để phục vụ làm việc, sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị tham gia dự án sau khi hoàn thành sẽ được giải phóng mặt bằng. p>
Sơ đồ Công nghệ và Quản lý Xây dựng: Sơ đồ Tổ chức – Công nghệ. Mô hình cấu trúc của công nghệ sản xuất.
descript of construction technology: bảng mô tả công nghệ thi công.Giải thích nội dung sơ đồ tổ chức – công nghệ và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt.
Mô tả công trình: Bảng mô tả lao động của cán bộ kỹ thuật và công nhân chia theo thời gian thi công.
Không cần copy sang word mất thời gian thuyết trình. Vui lòng nhấn vào đây để tải tài liệu các điều khoản trên về máy tính của bạn. Nhưng tốt nhất là học tẹt ga, hoặc download về mà học, đừng cẩn thận lưu lại và không bao giờ mở ra, lãng phí tài nguyên, cơ hội và thời gian của cuộc đời
Nguồn: https://tienganhxaydung.com Trích từ giáo trình thiết kế kỹ thuật, tác giả Ths Nguyễn Thế Anh.