Sổ nhật ký chung tiếng Anh là gì? Bạn thường xuyên theo dõi các chương trình truyền hình về lĩnh vực kinh tế tài chính. Bạn đã nghe qua sổ nhật ký chung. Tuy nhiên bạn không biết ý nghĩa tiếng Anh của sổ này là như thế nào. Hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức xoay quanh vấn đề sổ nhật ký chung trong bài viết dưới đây. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé.
Nhật ký chung trong tiếng Anh là gì?
Tiếng Anh thường được viết là nhật ký chung. Được xác định là sổ cái kế toán tổng hợp. Sổ này dùng để ghi chép mọi giao dịch kinh tế theo trình tự thời gian. Ngoài ra, sổ cái còn dùng để phản ánh mối quan hệ qua lại với các tài khoản nhằm phục vụ tích cực cho việc ghi sổ cái.
Nhật ký chung tiếng anh nghĩa là gì? Trong kinh tế tài chính, sổ nhật ký chung hay còn gọi là hình thức kế toán Nhật ký chung được hiểu là hình thức kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế tài chính phải được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác nhất. Đồng thời nội dung biên bản phải phù hợp với nội dung kinh tế của giao dịch.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán sẽ ghi toàn bộ số liệu có trong đó vào sổ cái theo thời gian từng nghiệp vụ phát sinh.
Kế toán sử dụng những loại sổ sách nào?
Kế toán làm việc với nhiều loại tài liệu quan trọng khác nhau. Tuy nhiên, sổ sách kế toán cần thiết nhất là nhật ký, sổ cái chung và sổ cái phụ. Dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về 3 loại sổ này.
Nhật ký chung
Sau khi hiểu được sổ nhật ký chung là gì, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về khái niệm và các loại sổ nhật ký kế toán tổng hợp mà chúng ta thường gặp.
Sổ nhật ký thông thường là loại sổ được kế toán sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế trong một thời gian nhất định. Đồng thời theo trình tự thời gian của một năm tài chính tương ứng với các tài khoản nghiệp vụ kế toán đó.
Có những loại tạp chí nào? Nhật ký chung là một cuốn sổ tài khoản quan trọng, trong đó kế toán ghi lại tất cả các giao dịch. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu cụ thể của công tác quản lý mà với những mục đích khác nhau, kế toán sẽ lập thêm các sổ nhật ký. Chi tiết như sau:
- Nhật ký mua hàng được sử dụng để ghi lại việc mua chịu tất cả các sản phẩm và hàng hóa do doanh nghiệp bán.
- Nhật ký mua hàng giảm giá và trả lại: Nhật ký này được sử dụng để ghi lại các khoản chiết khấu hoặc trả lại khi mua sản phẩm để bán do chất lượng không đảm bảo, đặc điểm kỹ thuật không phù hợp, chất lượng giảm hoặc không phù hợp như đã thỏa thuận trong các điều khoản hợp đồng trước đó .
- Nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán dùng để ghi chép việc bán chịu hàng hóa, sản phẩm.
- Nhật ký giảm giá hàng bán bị trả lại: Là sổ nhật ký dùng để ghi chép các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại không đúng quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết trước đó do không phù hợp, kém chất lượng, kém chất lượng.
- Phiếu thu: dùng để ghi lại hợp đồng thu tiền toàn bộ sản phẩm đã bán.
- Sổ nhật ký chi tiền: dùng để ghi chép các hợp đồng sử dụng tiền.
Sổ cái
Sổ cái là sổ dùng để ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế có thể xảy ra trong các kỳ kế toán khác nhau. Trong khi đó, sổ cái được sử dụng để ghi lại tất cả các giao dịch xảy ra trong một năm tài chính.
Sổ tài khoản chi tiết
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng kế toán. Ngoài ra, sử dụng sổ kế toán chi tiết để theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mục tiêu quản lý.
Mối quan hệ giữa sổ cái và nhật ký
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép đầy đủ vào sổ cái, các số liệu này sẽ được kế toán chuyển vào sổ cái. Quy trình nhập số liệu vào sổ cái thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tìm tài khoản ghi nợ có trong sổ cái trong sổ cái.
Bước 2: Trong cột Ngày, sao chép ngày tương ứng từ nhật ký chung.
Bước 3: So sánh và ghi lại các lần chuyển.
Ghi số tài khoản vào cột tham chiếu của sổ cái. Sau đó ghi số trang nhật ký để ghi đầy đủ vào cột tham chiếu của sổ cái. Bằng cách này, bạn có thể dễ dàng tham khảo nó khi bạn cần nó nhất.
Trên đây là những thông tin về Nhật ký chung tiếng Anh là gì và mối quan hệ giữa sổ cái và nhật ký chung mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn.