Sử dụng đất có phải đóng thuế không? Ai là người nộp thuế? Bao gồm những loại thuế nào? Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi nào? Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đây là những câu hỏi thường gặp của người sử dụng đất, người trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc này theo quy định của pháp luật.
1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế đất phi nông nghiệp hay còn gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, đơn vị, tổ chức phải nộp trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của “Luật đất đai” 2013 . – Thuế đất nông nghiệp được đánh theo vị trí và diện tích sử dụng đất.
2. Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi nào?
Không phải ai cũng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp, nhưng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ phải nộp nếu:
+ Người sử dụng đất là người trực tiếp sử dụng nhà ở tại nông thôn và nhà ở tại đô thị quy định tại “Luật Đất đai” hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, trừ đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp sau, bao gồm:
+ Việc sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng hệ thống sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Luật đất đai.
+Các loại đất chịu thuế còn bao gồm đất xây dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh bao gồm đất xây dựng mặt bằng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng mặt bằng dịch vụ thương mại và các công trình khác phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (kể cả đất cao khu công nghệ cao, khu sản xuất kinh doanh tại đặc khu kinh tế đất xây dựng).
+ Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản không ảnh hưởng đến tầng đất mặt hoặc mặt đất được khai thác khoáng sản theo quy định
+ Là người sử dụng đất để sản xuất VLXD, đồ gốm, bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất để chế biến, sản xuất VLXD, đồ gốm.
+ Tổ chức, gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh còn có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Căn cứ tính thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác quặng, tổng diện tích đất cho thuê là 4000m2, 2000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là đất khai thác và sản xuất quặng sắt. Nếu việc khai thác quặng sắt không ảnh hưởng đến đất rừng thì phần đất rừng đó không bị đánh thuế. Công ty A chỉ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, diện tích đất thuê là 2.000m2 để sản xuất và khai thác quặng sắt.
3. Sử dụng đối tượng miễn thuế đất phi nông nghiệp:
Người sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn thuế, bao gồm các loại đất sau:
+ Đó là các tổ chức sự nghiệp công lập thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ và các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội theo quy định của pháp luật.
Không thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với + các loại nghĩa trang, nghĩa trang.
+ Theo quy định của pháp luật, đất sông, ngòi, kênh, rạch, rạch, suối và mặt nước chuyên nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Công trình là đất xây dựng nhà công cộng, đền, miếu, điện, nhà thờ tự, bao gồm các công trình được pháp luật quy định theo mẫu Thành viên của đất.
+ Các loại đất quốc phòng, an ninh hiện nay bao gồm các loại sau:
+ Đất doanh trại, trụ sở doanh trại.
Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?
+ Được coi là căn cứ, doanh trại quân đội.
+ Đất của cơ quan, đơn vị được sử dụng cho các công trình quốc phòng, công trình chiến trường, công trình đặc biệt phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
+ Các loại đất sinh khí, quân sự.
+ Đất phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh và các loại đất công nghiệp, công nghệ.
+ Lực lượng vũ trang nhân dân được giữ đất còn được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+Đất do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý được sử dụng hợp pháp làm trại giam, trại tạm giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
+ Đất dùng để xây dựng nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, thao trường, nhà thi đấu và các công trình khác trong khuôn viên doanh trại, trụ sở của Lực lượng vũ trang nhân dân;
4. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
+ Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong năm thành 2 đợt. Thời hạn nộp đợt 1 chậm nhất là ngày 30 tháng 5 của năm người có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Sau khi người nộp thuế đã nộp thuế đợt đầu tiên, người nộp thuế phải tiếp tục nộp thuế đợt thứ hai và thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật là ngày 31 tháng 10.
Xem thêm: Thuế sử dụng đất là gì? Thuế bất động sản hàng năm được tính như thế nào?
Hiện nay, khi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế có thể lựa chọn nộp một hoặc hai lần trong năm tùy theo kỳ hạn mà pháp luật quy định. Người nộp thuế có nguyện vọng nộp mỗi năm một lần phải thực hiện vào kỳ nộp đầu tiên của năm.
+ Trường hợp pháp luật quy định, trong thời gian ổn định 05 (năm) năm, người nộp thuế phải nộp thuế một lần trong nhiều năm, thời điểm nộp thuế là ngày nộp thuế chậm nhất. ngày 31 tháng 12 của năm do pháp luật quy định.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng.
Theo quy định của pháp luật, cá nhân, tổ chức trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp phải kê khai, nộp thuế và tự chịu trách nhiệm kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu cơ quan thuế phát triển không kê khai nộp thuế thì sẽ phạt tiền chậm nộp đối với thời gian người nộp thuế không nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định, đồng thời xử phạt các đối tượng vi phạm. Các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thu và quản lý thuế hiện hành.
Tư vấn trường hợp
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty chúng tôi được giao đất xây dựng nhà liền kề, hiện đang xây dựng chưa bàn giao. Công ty tôi đã nộp đủ tiền thuế sử dụng đất. Vậy công ty tôi có phải nộp thuế sd đất phi nông nghiệp không?
Xem thêm: Báo cáo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi chuyển nhượng
Cố vấn:
Số 153/2011/tt-btc Điều 1, tiểu mục 2.2 quy định về đối tượng chịu thuế: Theo quy định: “Đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh bao gồm cả đất làm mặt bằng công nghiệp. sản xuất, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng công trình thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả khu công nghệ cao, đặc khu kinh tế, đất xây dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh);” phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
– Điều 4 153/2011/tt-btc quy định về căn cứ tính thuế như sau: căn cứ tính thuế đất phi nông nghiệp là diện tích đất tính thuế, giá và thuế suất 1 mét vuông đất chịu thuế..
– Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 153/2011/tt-btc quy định diện tích đất tính thuế như sau: Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất; nếu có Giấy chứng nhận của Nhà nước Thẩm quyền 1. Trường hợp diện tích đất ghi trong quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng thuê đất thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì tính thuế diện tích đất theo diện tích đất thực tế sử dụng. “
– Thông tư 153/2011/tt-btc Điều 6 Khoản 1 quy định về giá 1m2: “Giá tính thuế 1m2 đất là giá đất được xác định theo mục đích chuyển nhượng. lô đất chịu thuế .UBND. Tỉnh giám sát, ổn định theo chu kỳ 5 năm”
– Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 153/2011/tt-btc quy định về thuế suất: “2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư Thông tư này áp dụng thuế suất 0,03%.
Thời hạn nộp thuế quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 153/2011/tt-btc như sau:
+Thời hạn nộp thuế năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Xem thêm: Bán đất làm nơi thờ tự có được không?
Người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế một hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời hạn bù số chênh lệch do người nộp thuế xác định trên tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
+ Người nộp thuế chu kỳ ổn định 5 năm có yêu cầu nộp thuế một lần trong nhiều năm thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm nộp hồ sơ.
Như vậy trong trường hợp của bạn, doanh nghiệp của bạn thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Bạn có nếu: “Công ty bạn đã nộp đủ tiền thuế sử dụng đất”. Như vậy, trong trường hợp này bạn đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất, tức là bạn không phải nộp thuế sử dụng đất nữa.