Get on one’s nerves nghĩa là gì
Trang chủ → Thư Viện Tiếng Anh → Các Tình Huống Giao Tiếp → Tiếng Anh Giao Tiếp——Một Số Cụm Từ Thông Dụng 1
Tiếng Anh giao tiếp rất đa dạng và biểu cảm. Dưới đây là một số cụm từ thường được sử dụng trong hội thoại hàng ngày với bạn bè, đồng nghiệp mà có thể bạn chưa biết. Hãy cùng tìm hiểu và áp dụng nhé. get on mу nerᴠeѕ có nghĩa là gì
1. chán chết – chán chết
“Tôi không có gì để làm. Tôi chán chết mất” – Tôi không có gì để làm và tôi chán
“Tôi ghét nó ᴡhen tôi chán đến chết.” – Tôi thực sự ghét bị nhàm chán
“Bạn muốn cực kỳ bận rộn hay chán chết?” – Bạn thích bắt kịp công việc hay không làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
2. ốm và mệt – chán / ốm
“Tôi mệt mỏi vì ăn cùng một thứ cho bữa trưa mỗi ngày.” – Tôi ghét ăn cùng một thứ cho bữa trưa mỗi ngày.
“Tôi phát ốm với bài hát này. Họ chơi nó quá thường xuyên trong câu lạc bộ này.” – Tôi phát mệt với bài hát này, họ luôn chơi nó ở đây.
“Tao chán nghe nó lảm nhảm suốt.” – Những suy nghĩ miên man của nó khiến tôi buồn nôn.
3. Bạn chắc đang đùa – bạn đang đùa à?
a: “Này Jared. Mẹ bảo anh đừng ra ngoài quá muộn.”
b: “Đùa đấy, tôi mới 30 tuổi thôi!”
a: Jared, mẹ dặn anh không được ra ngoài quá muộn
b: Nhưng anh đùa à, anh mới 30 tuổi thôi!
4. Gọi nó là một ngày – dừng lại đi
“Hôm nay thế thôi. Tôi quá mệt để tiếp tục ᴡorking.” – Dừng lại, tôi quá mệt để làm điều đó nữa.
“We can’t go on without Mike, so let go it a day.” – Chúng ta không thể tiếp tục mà không có Mike, dừng lại ở đây.
“Đã chín giờ. Hãy gọi đó là một ngày. – Chín giờ rồi, nghỉ ngơi thôi. 5. get on one’ѕ nerᴠeѕ – chọc giận ai đó
“Bạn đang bắt đầu ghét tôi.” – Bạn đang làm tôi phát điên. Xem thêm: Bạn có biết người bị bệnh gan? Nên ăn gì và không nên ăn gì? Viêm gan ở người lớn: nên ăn gì và nên tránh
“hiѕᴡhining iѕ get on mу nerᴠeѕ.” – Tôi phát cáu với lời than thở của anh ấy.
6. Couch Potato – Người lười vận động
“Chồng tôi là một con mọt sách. Anh ấy ngồi trước TV cả ngày” – Chồng tôi là một gã lười biếng, anh ấy suốt ngày dán mắt vào TV.
“You have a big belly because you are homeboy.” – Bụng to ra vì bạn ngồi xem TV cả ngày.
“Tôi nên năng động hơn và thư giãn như một con mọt sách.” – Tôi nên xem TV ít hơn và tập thể dục nhiều hơn
7. Đọc suy nghĩ – đúng ý tôi
“Tôi ᴡaѕ sẽ ngụ ý điều này. Bạn muốn đọc được suy nghĩ của tôi. – Tôi định đề nghị bạn hiểu ý tôi muốn nói.
a: “Bạn có muốn chơi bi da không?”
b: “Bạn đọc được suy nghĩ của tôi. Đó thực sự là điều tôi đang nghĩ.”
a: Bạn có bán bi-a không?
Chính xác những gì tôi muốn nói, ngay khi tôi sắp nói với bạn.
8. buồn chán
“Thật là một ngày ảm đạm. Nó khiến tôi cảm thấy buồn.” – Hôm nay tôi chán.
“Tôi thích nghe nhạc sôi động khi tâm trạng buồn.” – Khi buồn chán, tôi nghe nhạc lạc quan
“Matt” cảm thấy hơi xanh, phải không anh ấy. Hãy đi cổ vũ anh ấy. – matt buồn, ra cũng khiến anh cũng xem thêm: nghĩa của từ tự đủ, nghĩa của từ tự
9. Fender Bender – Tai nạn nhỏ
“Tôi va phải một khúc cua gấp trong bãi đậu xe.” – Tôi gặp một tai nạn nhỏ trong bãi đậu xe đ
“Tôi không thể tin rằng thiệt hại này lại tiêu tốn của tôi 800 đô la. Nó chỉ là một cái uốn cong chắn bùn.” – Không thể tin được là tôi đã trả 800 đô la để sửa nó, đó chỉ là một tai nạn nhỏ!
10. buồn ai đó – làm ai đó buồn
“If you don’t complete your project, the manager will help.” – Nếu bạn không hoàn thành kế hoạch, giám đốc sẽ làm khó bạn.
Nghe các ví dụ trên sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Tìm thêm các khóa học thú vị trong Tiếng Anh giao tiếpphere