Lãi cơ bản trên cổ phiếu tiếng anh là gì
Chứng khoán hiện đang được coi là một chủ đề “hot”, một lĩnh vực mới thu hút nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, bạn thường bối rối và lo lắng vì có rất nhiều thuật ngữ tiếng Anh về chứng khoán thường được sử dụng trong ngành này. Đừng lo, trong bài viết dưới đây, topic native đã giúp bạn tổng hợp lại những thuật ngữ thường dùng trong tiếng Anh để bạn tự tin hơn khi trao đổi về chủ đề này.
Xem thêm:
- Làm thế nào để bạn có được thứ ba ca khẩu bằng tiếng Anh?
- Phải biết tra từ điển tiếng Anh trong game Among Us để không bị bình chọn oan
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề: Kinh doanh
- bán và mua: mua và bán
- Quỹ hoán đổi danh mục (etf): Quỹ hoán đổi danh mục (quỹ chỉ số chứng khoán)
- Thị trường chứng khoán: Thị trường chứng khoán
- Hàng tồn kho: Hàng tồn kho
- Tăng/Tăng: Tăng
- đi xuống/giảm/suy giảm/khấu hao: giảm
- Động lên/nhảy/bùng nổ/bay lên/bay: đột ngột
- Xoay/Xoay/Lao mạnh/Chạy đột ngột: Cú rơi đột ngột
- bull market: thị trường giá lên (thị trường giá lên)
- thị trường gấu: thị trường gấu (thị trường gấu)
- Hạn chế: giá trần
- Giới hạn dưới: giá khởi điểm
- Giảm vốn: giảm vốn
- Giá mở cửa: giá mở cửa/giá mở cửa
- Giá đóng cửa: giá đóng cửa/giá đóng cửa
- Phân tích cơ bản: Phân tích cơ bản
- Phân tích vĩ mô: Phân tích vĩ mô
- Phân tích ngành: Phân tích ngành
- Chính sách tài khóa: Chính sách tài khóa
- Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ
- Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời
- Phiên bản thị trường Beta: Hệ số Beta
- Capex: Chi phí vốn
- Tỷ suất cổ tức: Tỷ suất cổ tức
- Giá cổ phiếu: Giá cổ phiếu
- nhà đầu tư tổ chức: nhà đầu tư tổ chức
- Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài
- Ủy thác đầu tư: Ủy thác đầu tư
- Người bán lại: Người bán lại
- Giao dịch ký quỹ: Giao dịch ký quỹ
- Các công cụ phái sinh tài chính: các công cụ phái sinh tài chính
- Trung bình động (Ma) – Trung bình động: Chi phí trung bình cho nhà đầu tư.
- Chứng khoán (cổ phiếu) là loại chứng khoán có thể mua bán trên thị trường chứng khoán. Khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường đó.
- Các công cụ phái sinh: là các công cụ được phát hành trên các công cụ hiện có như cổ phiếu và trái phiếu. Được sử dụng cho các mục đích khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận.
- Được chia sẻ: Chỉ đơn vị kinh doanh nhỏ nhất mới có giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp lệ.
- Số cổ phiếu đang lưu hành: là số cổ phiếu mà nhà đầu tư hiện đang nắm giữ. Bao gồm các cổ phần hạn chế thuộc sở hữu của nhân viên công ty hoặc các cá nhân khác trong công ty.
- Cổ phiếu phổ thông / cổ phiếu phổ thông: là chứng khoán thể hiện quyền sở hữu cổ phần của công ty hoặc cổ đông của công ty. Cổ đông được phép sở hữu quyền biểu quyết và được chia lợi nhuận từ kết quả kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc tăng giá trị tài sản của công ty theo giá thị trường.
- Bản cáo bạch: Khi chào bán chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố thông tin về bản thân công ty cho người mua chứng khoán, trong đó nêu rõ các cam kết của công ty. Lợi ích của công ty và người mua chứng khoán. .. Trên cơ sở này, nhà đầu tư có thể ra quyết định đầu tư. Tài liệu được sử dụng cho mục đích này được gọi là bản cáo bạch hoặc tiết lộ.
- Báo cáo tài chính. Là bản ghi chính thức về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thoái vốn: Xảy ra khi công ty mẹ thực hiện đợt bán công khai đầu tiên của một công ty con nhỏ (dưới 20%) thuộc sở hữu hoàn toàn.
- Bán khống hoặc bán hoặc bán khống: Một hoạt động được thực hiện để thu lợi từ giá cổ phiếu giảm.
- Bailout: Bán nhanh chứng khoán hoặc hàng hóa, bất kể giá cả, với giá thấp hơn nhiều so với giá mua.
- Bảo lãnh phát hành: Một người hoặc tổ chức chấp nhận rủi ro khi mua một hàng hóa để đổi lấy cơ hội kiếm được một khoản tiền lãi khác.
- Bẫy gấu: Một tín hiệu giả cho thấy chứng khoán dường như đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm sau một chuỗi các đợt phục hồi.
- Bẫy tăng giá: Một tín hiệu giả cho thấy chứng khoán dường như đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một chuỗi thua lỗ.
- Cổ phiếu ký quỹ: Là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý giữa hai bên. Nó quy định rõ giá trị của chứng khoán cầm cố, số tiền cho vay, lãi suất và thời hạn hoàn trả, cũng như phương thức xử lý chứng khoán cầm cố.
- Biên độ an toàn. Khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá nội tại do nhà đầu tư xác định, phần chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên độ an toàn.
- Chuyển tiếp – chỉ số giảm dần (chỉ số a-d). Chỉ số a-d là một chỉ số xác định chuyển động của thị trường.
- Thanh toán bù trừ (Chứng khoán và Tiền tệ): Thanh toán bù trừ chứng khoán và tiền tệ là giai đoạn hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán.
- Đầu tư ngắn hạn: Tài khoản trong phần tài sản lưu động trong bảng cân đối kế toán của công ty.
- Chênh lệch giá mở cửa: Trong giao dịch chứng khoán, chênh lệch giá mở cửa là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa của ngày hôm trước. Thường là do tin tức đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu vào lúc đóng cửa.
- Chênh lệch giá mua-giá bán: là chênh lệch giá mua-giá bán cho cùng một giao dịch (cổ phiếu, hợp đồng tương lai, quyền chọn, tiền tệ).
- Lợi nhuận gộp = thu nhập hoạt động-chi phí hoạt động
- Thu nhập hoạt động ròng = Lợi nhuận gộp – Chi phí hoạt động
- Thu nhập ròng trước thuế = thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh – thu nhập/chi phí ngoài hoạt động kinh doanh
- Thu nhập ròng sau thuế = thu nhập ròng trước thuế – thuế
- yoy (year over year): năm của năm
- qoq (quý trên quý): tỷ lệ theo quý
- mẹ (theo tháng): tháng của tháng
1. Các khái niệm cơ bản về thị trường chứng khoán
2. Một số thuật ngữ tiếng Anh về giao dịch chứng khoán
Sau đây là những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng nhất trong lĩnh vực chứng khoán. Vui lòng tham khảo chủ đề gốc