Các cụm động từ thường gây khó khăn cho người học vì bề ngoài chúng khó hiểu và khó đoán. Tuy nhiên, trong trường hợp của IELTS, chúng quyết định sự thành bại của rất nhiều kỳ thi. Nắm vững 20 cụm động từ dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục IELTS với điểm cao!
- Chiếm +%: vài phần trăm
- account for = giải thích: giải thích điều gì đó
- accuse sb of sth: buộc tội ai đó về điều gì đó
- Thích ứng: Thích ứng
- assist sb to do sth: giúp đỡ/giúp ai đó làm gì
- bring sb up: đưa ai lên
- bring sth up: đề cập đến điều gì đó
- Hãy đến với: Hãy đến với một cái gì đó.
- deal with sth = giải quyết vấn đề: giải quyết vấn đề gì đó.
- exempt ( from something ): thả ai đó
- Điền: điền, điền (mẫu, trống)
- listen to sth: lắng nghe điều gì đó.
- make up for sth: trang điểm
- thu hẹp: giảm
- prevent sb from: ngăn ai đó làm gì
- đặt = yêu cầu: nhu cầu
- Endure: chấp nhận, chịu đựng (một số khó chịu, tiêu cực)
- react to sth = phản ứng với sth: phản ứng lại điều gì đó.
- sympathize with sb: đồng cảm với ai đó
- turn down: giảm, giảm
Ví dụ:
Sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.
Sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.
Ví dụ:
Anh ấy không thể giải thích kết quả tồi tệ mà mình nhận được.
Anh ấy không thể giải thích kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.
Ví dụ:
Thế giới buộc tội ông ta về sự đàn áp dã man những người tốt.
Cả thế giới buộc tội hắn đàn áp dã man dân lành.
Ví dụ:
Chúng tôi phải nhanh chóng thích nghi với hệ thống mới.
Chúng tôi phải nhanh chóng thích nghi với hệ thống mới.
Ví dụ:
Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm chỗ ở.
Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm chỗ ở.
Ví dụ:
Cô được bà ngoại nuôi nấng từ năm 2 tuổi.
Cô được bà ngoại nuôi nấng khi mới 2 tuổi.
Ví dụ:
Anh ấy luôn nhắc lại quá khứ.
Anh ấy luôn nói về quá khứ.
Ví dụ:
Chúng ta cần đưa ra các giải pháp mới để tăng doanh số bán hàng.
Chúng ta cần đưa ra một giải pháp mới để tăng doanh số bán hàng.
Ví dụ:
Bạn phải giải quyết vấn đề của mình trước khi mẹ quay lại.
Bạn phải giải quyết vấn đề của mình trước khi tôi đến đó.
Ví dụ:
Một số công ty được miễn thuế.
Một số công ty được miễn thuế.
Ví dụ:
Vui lòng điền vào mẫu đơn đăng ký này và gửi lại cho tôi.
Vui lòng hoàn thành mẫu đơn này và gửi lại cho tôi.
Ví dụ:
Tôi thích nghe Dàn nhạc Shen Yun.
Tôi thích nghe bản giao hưởng của Shen Yun.
Ví dụ:
Tôi đã làm vỡ chiếc bình của bạn, vì vậy tôi sẽ bù đắp lỗi lầm.
Tôi làm vỡ chiếc bình của bạn, tôi sẽ làm lành.
Ví dụ:
Khoảng cách giữa mục tiêu và kết quả đang thu hẹp lại.
Khoảng cách giữa mục tiêu và kế hoạch đang được thu hẹp.
Ví dụ:
Mưa sẽ ngăn họ cắm trại vào cuối tuần này.
Trời mưa sẽ cản trở họ đi cắm trại vào cuối tuần này.
Ví dụ:
Con trai tôi mua giày mới.
Con trai tôi muốn có đôi giày mới.
Ví dụ:
Sau khi tu luyện Pháp Luân Đại Pháp, căn bệnh mà anh ấy mắc phải mười năm trước đã khỏi hoàn toàn.
Sau khi tu luyện Pháp Luân Đại Pháp, căn bệnh mười năm trước đã hoàn toàn được chữa khỏi.
Ví dụ:
Họ phản ứng thế nào với tin tức?
Họ phản ứng thế nào với tin tức?
Ví dụ:
Anh vừa khỏi bệnh hiểm nghèo. Bạn nên thông cảm cho anh ấy.
Anh vừa khỏi bệnh hiểm nghèo. Bạn nên thông cảm cho anh ấy.
Ví dụ:
Sếp của tôi từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy nghĩ rằng nó quá tốn kém.
Sếp của tôi từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy cho rằng nó quá tốn kém.
(dkn)