Với sự phát triển của xã hội, các giao dịch, hợp đồng dân sự ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Trong những năm gần đây, nhiều người thường nghe thấy từ “hợp đồng dài hạn” khi ký hợp đồng, nhưng họ không hiểu hợp đồng dài hạn là gì. Hãy cùng luật sư 247 tìm hiểu về hợp đồng dài hạn qua những gợi ý sau.
Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Lao động 2019
- Hợp đồng phải xuất phát từ sự thỏa thuận giữa hai bên
- Hợp đồng là một sự kiện pháp lý có hậu quả pháp lý. Đó có thể là: việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Nội dung hợp đồng không được vi phạm các chuẩn mực đạo đức, xã hội
- Hợp đồng mua bán tài sản: là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán (Khoản 1 Điều 430 2015).
- Hợp đồng tặng cho tài sản: là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên tặng cho chuyển tài sản của mình cho bên tặng cho mà không yêu cầu bồi thường và được bên tặng cho đồng ý (điều 457 BLDS 2015).
- Hợp đồng vay tài sản: Là sự thỏa thuận giữa hai bên về việc Bên cho vay giao tài sản cho Bên vay; khi đến hạn Bên vay phải trả lại tài sản tương tự cho Bên cho vay đúng số lượng, chất lượng và chỉ khi có thỏa thuận hoặc pháp luật yêu cầu. trả trong trường hợp có lãi (Mục 463 blds năm 2015)
- Hợp đồng thuê tài sản: là sự thỏa thuận của hai bên về việc bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê (khoản 1 Điều 472 BLDS 2015).
- Hợp đồng mượn tài sản: Là sự thỏa thuận giữa hai bên, bên cho mượn sẽ giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn nhất định mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản khi hết thời hạn mượn hoặc hết thời hạn mượn. mục đích vay đã đạt được. (mục 494 blds 2015)
- Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc được trả lương, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ. Chế độ Lao động (Điều 13 Luật Lao động 2019) (bllĐ )
- Và một số loại hợp đồng khác…
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn có hiệu lực và thời điểm chấm dứt của hợp đồng (điểm a). Điều 20 Khoản 1 Luật 2019)
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn có hiệu lực và thời điểm chấm dứt hợp đồng trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. (Điểm b Điều 20 Khoản 1 Luật Lao động 2019)
- Đọc kỹ hợp đồng: Tương tự như hợp đồng lao động thông thường, hợp đồng dài hạn sẽ quy định rất chi tiết về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động cũng như công việc cụ thể và mức lương,… Đây là những thông tin rất quan trọng, người lao động cần nắm bắt lợi ích của chính mình.
- Chú ý đến các quy tắc và quy định của công ty, các hình phạt và khen thưởng: Hiểu các quy tắc và quy định của công ty là vô cùng quan trọng đối với nhân viên, bởi vì từ các quy tắc và quy định của công ty, nhân viên có thể bước đầu tiên để xem liệu họ có phù hợp với văn hóa của công ty hay không. Ngoài ra, người lao động cũng cần tìm hiểu kỹ về mức phạt và các chế độ ưu đãi để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Trước khi tìm hiểu hợp đồng dài hạn, chúng ta cần hiểu khái niệm về hợp đồng. Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Từ quan điểm khái niệm, hợp đồng sẽ có một số đặc điểm sau:
blds 2015 cung cấp nhiều loại hợp đồng khác nhau. Mỗi hợp đồng có chức năng và đặc điểm riêng:
Theo Điều 20 Luật Lao động 2019, chỉ còn hai loại hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động bao gồm hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Hiện chưa có khái niệm cụ thể về hợp đồng dài hạn. Tuy nhiên, dưới góc độ pháp luật lao động, hợp đồng dài hạn là hợp đồng lao động xác định thời hạn, thời hạn hợp đồng phải trên một năm. Hiện nay, loại hợp đồng này rất phổ biến ở nhiều công ty.
Hợp đồng dài hạn tạo nhiều thuận lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Bởi về phía nhân viên, 1 năm không phải là quá ngắn, đủ để nhân viên thể hiện bản thân, xem mình có phù hợp với công việc và văn hóa công ty hay không. Về sự phân công của nhà tuyển dụng, thời hạn 1 năm giúp đảm bảo nhân viên kiên trì và cống hiến cho công ty. Ngoài ra, sau khi hết hạn hợp đồng nếu hai bên vẫn muốn tiếp tục hợp tác thì hai bên có thể tiếp tục ký kết hợp đồng mới hoặc gia hạn hợp đồng.
Hợp đồng dài hạn cũng có một số nhược điểm. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người sử dụng lao động chỉ được ký hợp đồng dài hạn lần thứ 2 với người lao động, nếu sau lần ký thứ 2 mà người lao động vẫn làm việc cho người sử dụng lao động thì hình thức hợp đồng dài hạn sẽ chuyển thành hợp đồng không thời hạn.
Khi ký hợp đồng dài hạn, người lao động cần lưu ý những điểm sau:
9.1 Người lao động nên ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn hay hợp đồng lao động xác định thời hạn?
Người lao động nên lựa chọn ký kết hợp đồng lao động theo nhu cầu và mong muốn của bản thân.
Tương ứng, việc giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn chỉ được giao kết 2 lần, sau đó nếu tiếp tục làm việc thì người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn. ngày hết hạn.
9.2 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực.
Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được vi phạm pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
9.3 Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc khi nào?
– Khi hết hạn hợp đồng lao động thì quan hệ lao động chấm dứt
– Nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc sau khi hết hạn hợp đồng:
+Hợp đồng lao động mới phải được ký kết trong vòng 30 ngày
+Nếu trong vòng 30 ngày không được gia hạn hợp đồng thì hợp đồng cũ sẽ trở thành hợp đồng lao động không thời hạn.